Thể liên kết (tiếng Anh: desmosome ( ), tiếng Latin: adherens macula (số nhiều: maculae adherentes)) là một cấu trúc tế bào chuyên biệt trong sự liên kết và truyền thông tin đặc biệt ở mặt bên tế bào. Thể liên kết tựa như những "mối hàn" sắp xếp ngẫu nhiên, liên kết từng điểm của hai màng bào tương cạnh nhau. Đây là một trong những hình thức liên kết giữa tế bào-tế bào khá chặt chẽ, tìm thấy ở các mô phải chịu áp lực cơ học mạnh như mô cơ tim, mô bàng quang, niêm mạc thành ống tiêu hóa và biểu mô.
Lịch sử
Thể liên kết được phát hiện đầu tiên bởi nhà nghiên cứu bệnh học người Ý Giulio Bizzozero. DIFC chia thành ba vùng: vùng lõi ngoại bào (desmoglea), phần bám ngoại bào (ODP) và phần bám đặc nội bào (IDP.) Chúng liên kết với nhau thông qua tương tác dị thể ở ngoài tế bào, gần đuôi-N, trái ngược với đặc tính liên kết đồng lập thể của các protein cadherin khác. Desmoglein và desmocollin có một vùng xuyên màng duy nhất cộng thêm một mỏ neo nội bào để ổn định vị trí trên màng tế bào. Desmoglein và dạng desmocollin Dsc "a" liên kết với plakoglobin qua miền cadherin nội bào.
Phần bám đặc ngoại bào dài khoảng 15–20 nm, chứa
đuôi phần nội bào của desmocollin và desmoglein
đuôi N của desmoplakin
họ armadillo của protein trung gian plakoglobin và plakophilin.
Protein armadillo có liên quan đến xơ trung gian gắn vào xơ nội bào và protein màng tế bào. Protein armadillo protein gồm β-catenin, P120-catenin, plakoglobin (γ-catenin), và plakophilins 1-3. Trong thể liên kết, plakoglobin và plakophilin giúp bảo tồn các xơ desmoplakin và xơ keratin cho cấu trúc thể liên kết. Protein plakoglobin có 12 "cánh tay" với cấu trúc đầu và đuôi. Protein lakophillins có 9 "cánh tay" và tồn tại ở 2 dạng đồng phân: dạng "a" ngắn và dạng "b" dài.
Bệnh tật
Desmoglein 1 trong trường hợp cơ thể dị hợp tử đã biểu hiện ngay kiểu hình đột biến dẫn đến bệnh dày sừng lòng bàn tay (hay Hội chứng Carvajal, tiếng Anh: Striate palmoplantar keratoderma) bệnh mà lớp biểu bì dày lên, bàn chân dạng dải, tóc quăn và bệnh cơ tim giãn thất trái. Thiếu hụt desmoglein 4 dẫn đến bệnh liên quan đến nang lông.
Ly thượng bì bọng nước thể đơn giản (Epidermolysis bullosa simplex - EBS) là một bệnh phồng rộp biểu bì gây ra bởi đột biến gen mã hóa keratin 5 và 14, gắn với desmoplakin. Biểu hiện: vỡ lớp biểu bì khi gặp áp lực. Loạn sản ngoại bì là do đột biến plakophillin 1, khiến các xơ trung gian và protein desmoplakin tách ra khỏi thể liên kết.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
**Thể liên kết** (tiếng Anh: **_desmosome_** ( ), tiếng Latin: **adherens macula** (số nhiều: **maculae adherentes**)) là một cấu trúc tế bào chuyên biệt trong sự liên kết và truyền thông tin đặc biệt ở
phải|nhỏ|200x200px| Một trong những lý thuyết liên kết uốn cong đầu tiên cho [[Cycloprôpan|cyclopropan là mô hình được gọi là mô hình Coulson-Moffitt (1947). ]] Trong hóa hữu cơ, một **liên kết hình quả chuối**
nhỏ|trái|Hai orbitan p tạo một liên kết π Trong hóa học, **liên kết pi** (hay **liên kết π**) là liên kết cộng hóa trị được tạo nên khi hai thùy của một obitan nguyên tử
nhỏ|Các gen cùng ở một nhiễm sắc thể gọi là gen liên kết. Trong sơ đồ có hai nhóm gen liên kết: AbCDe và aBCde. **Gen liên kết** (linkage genes) là các gen cùng ở
phải|nhỏ| Mô hình liên kết hydro (1) giữa các phân tử [[nước ]] nhỏ|Hình ảnh AFM của các phân tử diimide napthalenetetracarboxylic trên silicon, tương tác thông qua liên kết hydro, được chụp ở 77
Trong hóa học, **liên kết hóa học** là lực, giữ cho các nguyên tử liên kết với nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa
**Phong trào không liên kết** là một tổ chức quốc tế cánh tả gồm các quốc gia tự xem mình là không thuộc hoặc chống lại bất kỳ khối cường quốc lớn nào. Phong trào
**Mô liên kết** là một trong bốn loại mô động vật cơ bản, cùng với mô biểu mô, mô cơ và mô thần kinh. Nó được phát triển từ trung bì. Mô liên kết được
Trong hoạt động tính toán máy tính, **dữ liệu liên kết** mô tả một phương thức tạo ra dữ liệu có cấu trúc để có thể liên kết được với nhau và trở nên có
Trong hóa học **lý thuyết liên kết hóa trị** (tiếng Anh: VB, _Valence Bond_) là một trong hai lý thuyết cơ bản, cùng với lý thuyết quỹ đạo phân tử (MO, _Molecular Orbital_) được phát
nhỏ|385x385px|Danh sách liên kết là một chuỗi các nút chứa hai trường: giá trị số nguyên và liên kết đến nút tiếp theo. Nút cuối cùng được liên kết với một dấu chấm cuối được
nhỏ|Cấp độ kênh lấy các gói từ cấp độ mạng và đóng gói chúng vào các khung để truyền. Mỗi chiều dài có một tiêu đề, một bề mặt tải để đặt gói hàng và
**Quốc gia liên kết** () là đối tác nhỏ trong mối quan hệ chính thức, tự do giữa một lãnh thổ chính trị ở cấp độ nhà nước với một quốc gia (thường là lớn
**Liên kết carbon–carbon** hay **liên kết C–C** (tiếng Anh: **Carbon–carbon bond**) là một loại liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử carbon. Dạng liên kết phổ biến nhất là liên kết đơn, gồm
**Mạng tiếp thị liên kết** hoạt động như một trung gian giữa các nhà xuất bản và các chương trình liên kết thương gia. Nó cho phép các nhà xuất bản trang web dễ dàng
**Liên kết kim loại** là liên kết hóa học hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các thể dẫn electron (dưới dạng đám mây electron của các electron phân chia) và các ion kim
[[Tập tin:Dehydrobenzoannulene.jpg|thumb|upright=1.4|Cấu trúc và hình ảnh [[Kính hiển vi lực nguyên tử |AFM]] của dehydrobenzo[12]annulene, nơi các vòng benzene được giữ lại với nhau bằng các liên kết ba]] Trong hóa học, **liên kết ba**
phảiPhân chia Trunking Đa Liên kết (**Split Multi-Link Trunking** - **SMLT**) là một công nghệ tập hợp liên kết trong mạng máy vi tính được thiết kế bởi Nortel (nay được Avaya mua lại) vào
**Hiệp ước Liên kết Tự do** (tiếng Anh: _Compact of Free Association_ hay viết tắt là **COFA**) là hiệp ước định nghĩa mối quan hệ mà mỗi trong số ba quốc gia có chủ quyền:
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Peptide_bond.png|thế=|nhỏ|Liên kết peptide **Liên kết peptide** là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome amino acid liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein. ## Tổng hợp Khi hai amino acid tạo thành
**Liên kết cộng hóa trị phối trí**, **dative bond**, **dipolar bond**, hoặc **coordinate bond**) là một dạng liên kết cộng hóa trị hai tâm, hai electron (2c-2e) (two-center, two-electron covalent bond), trong đó hai electron
Liên kết σ giữa hai nguyên tử Các obitan nguyên tử và phân tử electron, cho thấy giữa các obitan liên kết sigma của hai obitan s và liên kết sigma của hai obitan p
phải|nhỏ|300x300px|Các nguyên tử [[natri và fluor trải qua phản ứng oxy hóa khử để tạo thành ion natri và ion fluor. Natri mất một electron lớp ngoài cùng để tạo cho nó một cấu hình
nhỏ|Hình 1: Gà mái con mới nở thuộc giống "Cinnamon Queen" có sọc nâu. **Gà liên kết giới tính** là chủng gà lai có con trống và con mái dễ phân biệt bằng mắt thường
nhỏ|Hình 1: Trường hợp di truyền theo mẹ. Chú thích: Bố Unaffected = bình thường (không bị). Mẹ Affected = bị bệnh.Các con: 1/4 khả năng là trai bình thường + 1/4 khả năng là
Nga là một nhà nước liên bang bao gồm 89 **chủ thể liên bang**. Các chủ thể này có quyền bình đẳng liên bang với ý nghĩa bình đẳng về đại diện (hai đại biểu
thumb|Ví dụ về một siêu liên kết với một con trỏ chuột ở trên nó. thumb|Các tài liệu kết nối với nhau bằng siêu liên kết. Trong khoa học máy tính, **siêu liên kết** (tiếng
thumb|Một trang web liên kết hỏng thường sẽ báo lỗi như thế này **Liên kết hỏng** là hiện tượng các siêu liên kết bị mất khả năng trỏ đến các tập tin đích đến, trang
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
**Các tổ chức Hướng đạo không liên kết và các tổ chức giống Hướng đạo** (_Non-aligned Scouting and Scout-like organizations_) là các tổ chức Hướng đạo không phải là hội viên của Hội Nữ Hướng
**Văn phạm liên kết** (VPLK) là một lý thuyết về cú pháp của Davy Temperley và Daniel Sleator mà xây dựng mối quan hệ giữa các cặp từ thay vì các cấu thành trong một
**Thể bán liên kết** (tiếng Anh: **_Hemidesmosome_**) là những cấu trúc rất nhỏ, quan sát thấy trong tế bào sừng (_keratinocytes_) của biểu bì (thượng bì) da gắn vào chất nền ngoại bào. Cấu trúc
Trong di truyền học quần thể, **trạng thái mất cân bằng liên kết** () (**LD**) là sự liên kết không ngẫu nhiên của các alen ở các locus khác nhau trong một quần thể nhất
**Kháng thể** (**Antibody, Ab**), còn được gọi là **immunoglobulin** (**Ig**), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa các vật thể lạ
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Tiếp thị liên kết** (_affiliate marketing_) là một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Đây là một cách để các doanh nghiệp, công ty tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của mình dựa
**Protein liên quan đến thụ thể lipoprotein mật độ thấp 8** (**LRP8**), còn được gọi là **thụ thể apolipoprotein E 2** (**ApoER2**), là một protein được gen _LRP8_ mã hóa ở người. ApoER2 là một
thumb|lang=en|upright=1.4|Sơ đồ hệ thống bổ thể **Bổ thể** là một nhóm protein huyết thanh và là một bộ phận của hệ miễn dịch. Sự kết hợp của bổ thể và kháng thể có vai trò
**_Tính hợp pháp của việc đe dọa hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân_** [http://www.worldlii.org/int/cases/ICJ/1996/3.html [1996] ICJ 3] là một vấn đề pháp luật quốc tế bước ngoặc. Tòa án Quốc tế có kết luận
COMBO OLAPLEX 3 - 4 - 5 - 6 - 7 HÀN GẮN LIÊN KẾT LƯU HUỲNH TÓC BỊ ĐỨTTrong suốt hai năm qua, hai tiến sĩ Eric Pressly và Daniel Craig đã cùng nhau
**Liên kết đào tạo** (LKĐT) là một mô hình trong giáo dục nhằm tạo cơ hội học tập cho toàn xã hội. Nhờ cách làm này, nhiều người ở vùng sâu, vùng xa; nhiều người
Quercetin là gì?Lợi ích, thực phẩm, liều lượng và tác dụng phụQuercetinĐây là một trong những chất chống oxy hóa dồi dào nhất trong chế độ ăn uống và đóng vai trò quan trọng trong
Quercetin là gì?Lợi ích, thực phẩm, liều lượng và tác dụng phụQuercetinĐây là một trong những chất chống oxy hóa dồi dào nhất trong chế độ ăn uống và đóng vai trò quan trọng trong
COMBO DẦU GỘI XÃ VÀ OLAPLEX NO3 - NO6 HÀN GẮN LIÊN KẾT LƯU HUỲNHTrong suốt hai năm qua, hai tiến sĩ Eric Pressly và Daniel Craig đã cùng nhau sáng tạo và phát triển
COMBO OLAPLEX 3 - 4 - 5 - 6 - 7 HÀN GẮN LIÊN KẾT LƯU HUỲNH TÓC BỊ ĐỨTTrong suốt hai năm qua, hai tiến sĩ Eric Pressly và Daniel Craig đã cùng nhau
Quercetin là gì?Lợi ích, thực phẩm, liều lượng và tác dụng phụQuercetinĐây là một trong những chất chống oxy hóa dồi dào nhất trong chế độ ăn uống và đóng vai trò quan trọng trong
Quercetin là gì?Lợi ích, thực phẩm, liều lượng và tác dụng phụQuercetinĐây là một trong những chất chống oxy hóa dồi dào nhất trong chế độ ăn uống và đóng vai trò quan trọng trong
nhỏ|Các cấu trúc liên kết mạng khác nhau. **Cấu trúc liên kết mạng** là sự sắp xếp các phần tử khác nhau (liên kết, nút mạng, vân vân.) của một mạng máy tính. Chủ yếu,
nhỏ|Các thánh [[Phêrô và Gioan Tông đồ đặt tay truyền chức thánh. Hình minh họa năm 1873.]] **Chính thể giáo hội** là hình thái chính quyền của một Hội thánh, được phân làm hai dạng