✨Liên kết sigma

Liên kết sigma

Liên kết σ giữa hai nguyên tử Các obitan nguyên tử và phân tử electron, cho thấy giữa các obitan liên kết sigma của hai obitan s và liên kết sigma của hai obitan p Liên kết sigma là liên kết hóa học được hình thành do sự xen phủ trục, do đó hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do.

Liên kết này rất bền nên rất khó xảy ra các phản ứng phân cắt liên kết sigma (trừ trường hợp nhiệt độ rất cao).

Nếu giữa 2 nguyên tử có từ 2 liên kết trở lên (gọi là liên kết bội) thì chỉ có 1 liên kết sigma, còn lại là liên kết pi

  • Sự phân cực của liên kết sigma:

-Khi hai nguyên tử đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết sigma thì không xảy ra sự phân cực. Vd: H-H;Cl-Cl.

  • Trái lại, khi 2 nguyên tử không đồng nhất với nhau mà liên kết với nhau bằng liên kết sigma thì sẽ xảy ra sự phân cực về phía nguyên tử của nguyên tố nào có sự âm điện lớn hơn. Làm xuất hiện một đầu mang điện tích âm (sigma -), và một đầu mang điện tích dương(sigma +).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Liên kết σ giữa hai nguyên tử Các obitan nguyên tử và phân tử electron, cho thấy giữa các obitan liên kết sigma của hai obitan s và liên kết sigma của hai obitan p
nhỏ|trái|Hai orbitan p tạo một liên kết π Trong hóa học, **liên kết pi** (hay **liên kết π**) là liên kết cộng hóa trị được tạo nên khi hai thùy của một obitan nguyên tử
[[Tập tin:Dehydrobenzoannulene.jpg|thumb|upright=1.4|Cấu trúc và hình ảnh [[Kính hiển vi lực nguyên tử |AFM]] của dehydrobenzo[12]annulene, nơi các vòng benzene được giữ lại với nhau bằng các liên kết ba]] Trong hóa học, **liên kết ba**
**Liên kết đôi **là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử, được tạo bởi một liên kết sigma (hay liên kết đơn) và một liên kết pi. Liên kết đôi bền và khó phá
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
**Liên kết carbon–carbon** hay **liên kết C–C** (tiếng Anh: **Carbon–carbon bond**) là một loại liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử carbon. Dạng liên kết phổ biến nhất là liên kết đơn, gồm
phải|nhỏ|200x200px| Một trong những lý thuyết liên kết uốn cong đầu tiên cho [[Cycloprôpan|cyclopropan là mô hình được gọi là mô hình Coulson-Moffitt (1947). ]] Trong hóa hữu cơ, một **liên kết hình quả chuối**
Trong toán học, đặc biệt là trong hình học vi phân, một **liên kết** (cũng gọi là **liên thông**) trên một phân thớ véc tơ là một cách định nghĩa dịch chuyển song song trên
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
Trong hóa học, **lai** **hóa orbital** là sự tổ hợp "trộn lẫn" một số orbital nguyên tử thành những _orbital lai hóa_ mới (nhưng định hướng khác nhau trong không gian) phù hợp để các
nhỏ|Sơ đồ các miền của một yếu tố sigma. **Yếu tố Sigma** (IPA theo tiếng Anh: /ˈsɪgmə/, tiếng Việt: x_ích-ma_ hay đôi khi là _zíc-ma_) là một prôtêin cần thiết đảm bảo cho quá trình
thumb|Biểu tượng thường gặp của 6 Sigma. **Sáu Sigma** hay **6 Sigma** là hệ thống bao gồm các công cụ và chiến lược nhằm nâng cao quá trình hoạt động do hãng Motorola phát triển
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
**Tối ưu hóa cấu trúc (Topology Optimization-TO**) là phương pháp tối ưu hóa thiết kế cơ khí bằng phương pháp toán học. Mục tiêu là tìm phân bố vật liệu tối ưu cho thiết kế
**Đại tràng sigma** là một phần của ruột già nằm gần nhất với trực tràng và hậu môn, hình vòng dài khoảng 35 đến 40 cm (13.78-15.75 in). Vòng có hình giống sigma (ς) trong ngôn ngữ
thế=|nhỏ|320x320px| **Hình 1**. Đồ thị hàm thế Lennard-Jones: Thế năng tương tác liên phân tử là hàm theo khoảng cách giữa các cặp hạt. Mức thế cực tiểu tạir=r_{\rm min} = 2^{1/6}\sigma. Trong hóa học
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Kẽm** là nguyên tố kim loại chuyển tiếp có ký hiệu là **Zn** và số nguyên tử là 30. Kẽm là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn. Kẽm là nguyên
**Síp** ( ; ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Síp**, là một đảo quốc nằm tại phần phía đông của biển Địa Trung Hải, đây là đảo có diện tích và dân số
**Hydrocarbon thơm đa vòng** (PAH) là các hoá chất thuộc nhóm hydrocarbon thơm, mà mỗi phân tử được tạo thành từ nhiều vòng (vòng hữu cơ trong đó các elêctron được định vị). Đây là
**Delta Capricorni** (**δ** **Capricorni**, viết tắt **Del Cap**, **Cap**) là một hệ đa sao cách Trái Đất khoảng 39 năm ánh sáng trong chòm sao Ma Kết (Dê biển). Ngôi sao chính trong hệ thống
nhỏ|Minh họa đĩa bồi đắp quanh lỗ đen nhỏ|[[Quan sát trực tiếp sóng hấp dẫn lần đầu tiên GW150914 về hai lỗ đen quay cạnh nhau]] **Danh sách các lỗ đen lớn nhất** xếp theo
Quý bà **Joan Alston Sutherland** (7 tháng 11 năm 1926-10 tháng 10 năm 2010 là một ca sĩ opera vĩ đại người Australia. Bà được xưng tụng là giọng nữ cao màu sắc vĩ đại
**Nhôm(I) oxide** là một hợp chất vô cơ của nhôm và oxy với công thức hóa học **Al2O**. Chất rắn màu xanh dương nhạt ## Sự hình thành Al2O thường tồn tại dưới dạng khí,
thumb|[[đồ thị Cayley|Đồ thị Cayley Q8 cho thấy sáu chu trình nhân bởi , và . (Nếu ảnh được mở trong Wikimedia Commons bằng cách nhấn đúp vào nó thì các chu trình có thể
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =\frac12 \left(1 + \mathrm{erf}\,\frac{x-\mu}{\sigma\sqrt2}\right) \!| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\sigma^2| skewness = 0| kurtosis = 0| entropy =\ln\left(\sigma\sqrt{2\,\pi\,e}\right)\!| mgf =M_X(t)= \exp\left(\mu\,t+\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| char =\phi_X(t)=\exp\left(\mu\,i\,t-\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| **Phân phối
**Sự làm cứng nguội** là sự tăng độ bền của một kim loại bằng biến dạng dẻo. Sự gia tăng độ bền này xảy ra do sự di chuyển của các sai lệch mạng bên
nhỏ|Hình 1: Các thành phần chính của GTF (màu hồng), chuỗi xoắn kép màu xanh là gen. **Yếu tố phiên mã chung** là tập hợp các phân tử giúp enzym RNA polymerase tiến hành phiên
**Thuyết vân đạo biên phân tử** là một lý thuyết áp dụng của thuyết vân đạo phân tử nhằm mô tả tương tác HOMO - LUMO. ## Lịch sử Năm 1952, Ken'ichi Fukui cho ra
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Trong cơ học môi trường liên tục, **tenxơ ứng suất Cauchy** \boldsymbol\sigma\,\!, **tenxơ ứng suất thực**, hay gọi đơn giản là **tenxơ ứng suất**, đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là tenxơ hạng
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
**Spin** là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển. Trong

\exp\left(-\frac{1}{2}(x - \mu)^\top \Sigma^{-1} (x - \mu)\right)| cdf =| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\Sigma (ma trận hiệp phương sai)| skewness =0| kurtosis =0| entropy =\ln\left(\sqrt{(2\,\pi\,e)^N \left| \Sigma \right|}\right)\!| mgf =M_X(t)=
**Học sâu** (tiếng Anh: **deep learning**, còn gọi là **học cấu trúc sâu**) là một phần trong một nhánh rộng hơn các phương pháp học máy dựa trên mạng thần kinh nhân tạo kết hợp
**Hệ số Poisson** hay **tỉ số Poisson** (ký hiệu là \nu) được đặt theo tên nhà vật lý Siméon-Denis Poisson là tỉ số giữa độ biến dạng hông (độ co, biến dạng co) tương đối
**Methamphetamin** (tên đầy đủ **_n_-methylamphetamin**, thường gọi là **ma túy đá**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhóm amphetamin từng được sử dụng không phổ biến như một phương pháp điều
**Mạng thần kinh hồi quy** (hay còn gọi là **mạng thần kinh/nơ-ron tái phát**, **mạng thần kinh tái phát**, tiếng Anh: **recurrent neural network**, viết tắt **RNN**) là một lớp của mạng thần kinh nhân
Mô hình bài toán xác định tương tác trao đổi **Tương tác trao đổi** là một hiệu ứng lượng tử xảy ra khi hàm sóng của hai hay nhiều điện tử phủ nhau, có tác
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
**Thí nghiệm địa chấn** (Seismic Test) là bộ sưu tập các phép đo _địa vật lý địa chấn - âm học_ để xác định tham số cơ lý của các lớp/khối đất đá, phục vụ
**Marek Jankulovski** (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1977 ở Ostrava, Tiệp Khắc, nay là Cộng hoà Séc) là một cựu cầu thủ bóng đá người Séc chơi ở vị trí Hậu vệ chạy cánh
**Sukhoi Su-30 MKI** (MKI nghĩa là _Modernizirovannyi Kommercheskiy Indiski_ trong tiếng Nga) (Cyrillic: Модернизированный Коммерческий Индийский), "Modernized Commercial for India - Hiện đại hóa thương mại cho Ấn Độ"), tên ký hiệu của NATO **Flanker-H**.
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
Trong toán học, một **hàm số** hay gọi ngắn là **hàm** (Tiếng Anh: _function_) là một loại ánh xạ giữa hai tập hợp số liên kết mọi phần tử của tập số đầu tiên với
Các phác thảo sau đây được cung cấp như là một cái nhìn tổng quan và hướng dẫn về quản lý: **Quản trị kinh doanh** – quản lý của một doanh nghiệp. Nó bao gồm
**Ronnie Walter Cunningham** (16 tháng 3 năm 1932 – 3 tháng 1 năm 2023) là cố phi hành gia, phi công chiến đấu, nhà vật lý, doanh nhân, nhà đầu tư mạo hiểm và tác
**_Alien Shooter: Vengeance_** (thường biết đến với tên gọi **Alien Shooter 2**) là trò chơi máy tính thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ ba và là phần tiếp theo của _Alien Shooter_, người