✨Thập niên 1050

Thập niên 1050

Thập niên 1050 là thập niên diễn ra từ năm 1050 đến 1059.

Chính trị và chiến tranh

Chiến tranh

Xung đột

Thuộc địa hóa

Các sự kiện chính trị nổi bật

Thiên tai

Hiệp hội

Công nghệ

Khoa học

Kinh tế

Văn hóa đại chúng

Văn học và nghệ thuật

Thể thao

Âm nhạc

Kiến trúc

Thời trang

Khác

Tiểu thuyết và phim

Nhân vật

Lãnh tụ thế giới

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 1050** là thập niên diễn ra từ năm 1050 đến 1059. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
nhỏ|359x359px| Tu viện tại [[Tihany được nhắc đến trong hiến chương ]] **Hiến chương thành lập tu viện ở Tihany** là một tài liệu được viết bằng tiếng Hungary cổ nhất. Hiến chương có niên
**Niên đại Hellas** là một hệ thống niên đại tương đối được sử dụng trong khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật. Nó bổ sung cho hệ thống niên đại Minos được Sir Arthur
**Mikhael VII Doukas** (Hy Lạp: Μιχαήλ Ζ΄ Δούκας, _Mikhaēl VII Doukas_; khoảng 1050 – 1090), biệt danh _Parapinakēs_ (Παραπινάκης, nghĩa là "trừ một phần tư", liên quan đến sự mất giá của tiền tệ Đông La
**Yang Po Inư Nagar** hay **Yang Pô Ana Gar** (Inư, Ana trong tiếng Chăm, Eđê, Jarai theo âm cổ gốc có nghĩa là Mẹ) (tên đầy đủ là **Po Inư Nagar**, hay còn gọi là
**Alexios I Komnenos** (, 1048 hoặc 1056 – 15 tháng 8, 1118), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1081 đến năm 1118. Xuất thân là một tướng lĩnh và điền chủ, dù không phải
**William II của Anh** (tiếng Norman cổ: Williame) (khoảng 1056 - 2 tháng 8 năm 1100), người con thứ ba của "William Nhà chinh phạt", là vua nước Anh từ 1087 tới 1100. Ông là
**Vương quốc Thaton**, **Suwarnabhumi** hoặc **Thuwunnabumi** (, hoặc m, ) là một vương quốc của người Môn, được cho là đã tồn tại ở Hạ Miến ít nhất từ thế kỷ thứ 4 trước Công
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Isaakios I Komnenos** (, _Isaakios I Komnēnos_; k. 1007– 1060/61) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1057 đến năm 1059, thành viên tại vị đầu tiên của nhà Komnenos. Dưới thời kỳ trị
phải|nhỏ| Tượng toàn thân của Nestor Nhà chép sử, công trình của nhà điêu khắc [[Mark Matveevich Antokolski]] nhỏ|Nestor Nhà chép sử, 1661 **Nestor Nhà chép sử** (khoảng 1056 – khoảng 1114) là người được
thumb|Bản đồ nước Ý _khoảng_ năm 1050. **Thân vương quốc Salerno** là một quốc gia của người Lombard ở miền nam nước Ý, tập trung vào thành phố cảng Salerno, thành lập vào năm 851
**Mật-lặc Nhật-ba** (zh. 蜜勒日波, bo. _milarepa_ མི་ལ་རས་པ་), 1052-1135, có nghĩa là "Mật-lặc, người mặc áo vải khổ hạnh", là một trong những thánh nhân nổi tiếng nhất của Tây Tạng. Ông là đệ tử của
**Biển Đức IX** hoặc **Bênêđictô IX** (Latinh: _Benedictus IX_) là giáo hoàng được liệt kê ở vị trí thứ 145, 147, 150 của Giáo hội Công giáo. Triều đại Giáo hoàng này xảy ra nhiều
**Cecilia, hay Cecily của Anh** (tiếng Anh: _Cecilia/Cecily of England_; năm 1056 – 30 tháng 7 năm 1126), có khả năng là con gái lớn của William I của Anh và Mathilde xứ Vlaanderen. ##
**Anawrahta Minsaw** (, ; 1015–1078) là một vị vua nhà Pagan, người sáng lập đế quốc Myanmar thứ nhất. Ông được các sử gia coi là vị vua quan trọng nhất trong lịch sử Myanmar.
**Myanmar** (), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Myanmar**, còn gọi là **Miến Điện** (tên chính thức cho đến năm 1989), là một quốc gia tại Đông Nam Á. Myanmar có biên giới
**Mikhael VI Bringas** (, _Mikhaēl VI Bringas_; ? – 1059), còn gọi là _Stratiotikos_ ("Thống soái", "Kiêu hùng" hay "Hiếu chiến") hay _Gerontas_ ("Lão làng"), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1056 đến
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Ibn Hamdis** (tên đầy đủ: Abd al-Jabbār ibn Muhammad ibn Hamdīs, tiếng Ả Rập: عبد الجبار بن أبي بكر بن محمد بن حمديس الأزدي الصقلي أبو محم) (khoảng 1055 – 1133) – nhà thơ Ả
**Edgar Ætheling** (còn được đánh vần là **Æþeling**, **Aetheling**, **Atheling** hay **Etheling**) hoặc **Edgar II** (k.1051 – k.1125) là thành viên nam cuối cùng của nhà Wessex, nước Anh. Ông được bầu là Vua của
**Guido d’Arezzo** (990/991/992-1034) là nhà soạn nhạc người Ý. Ông là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng thuộc thời kỳ Trung cổ. Ông là người đã phát triển âm nhạc của buổi bình
**Sukhoi Su-15** **(Máy bay P)** là một mẫu máy bay tiêm kích đánh chặn thử nghiệm mọi thời tiết của Liên Xô. Tên Su-15 sau này còn được sử dụng lại cho máy bay tiêm
**Theodora** (; 980 – 31 tháng 8, 1056) là Nữ hoàng Đông La Mã sinh ra trong nhà Makedonia nắm quyền cai trị Đế quốc Đông La Mã suốt gần hai trăm năm. Bà tham
**Reggiane Re.2005 **__ (, Sagittarius) là một loại máy bay tiêm kích/tiêm kích-bom của Italy, nó được chế tạo cho _Regia Aeronautica_ trong Chiến tranh thế giới II. Nó được nhiều người coi là "chiếc
**Macchi C.205** (còn được gọi là **MC.205**, "MC" có nghĩa là "Macchi Castoldi") _Veltro_ () là một loại máy bay tiêm kích trong Chiến tranh thế giới II của Ý, do hãng Aeronautica Macchi chế
**Fiat G.55 _Centauro**_ (tiếng Ý: "Nhân mã") là một loại máy bay tiêm kích một động cơ, một chỗ trang bị cho _Regia Aeronautica_ trong giai đoạn 1943-1945. Nó được thiết kế và chế tạo
**Kurpfalz** (viết văn tắt cho từ **Kurfürstentum Pfalz,** chính xác hơn **kurfürstliche Pfalzgrafschaft bei Rhein **oder** kurfürstlich rheinische Pfalzgrafschaft **)_ _ cho tới 1777 là một công quốc, hay tuyển hầu quốc thuộc đế quốc
**Nhà Zähringen** (tiếng Đức: _Zähringer_) là một triều đại của giới quý tộc Swabia. Tên của gia tộc này bắt nguồn từ Lâu đài Zähringen gần Freiburg im Breisgau. Những người đứng đầu Nhà Zähringer
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
**T-72** là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT) của Liên Xô, được sản xuất vào năm 1971 và ra mắt vào năm 1977. Mặc dù có hình dạng rất giống T-64, T-72 được các
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
thế=Saint Basil's Cathedral, with multicolored onion-shaped domes against a blue sky|nhỏ|354x354px|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily|Nhà thờ chính tòa Saint Basil (1482–95) là một ví dụ điển hình của kiến trúc Moskva Nga.]] **Kiến trúc
**Zoë** (, _Zōē_ nghĩa là "_sinh mệnh_") ( 978 – Tháng 6, 1050) là Nữ hoàng Đông La Mã thuộc nhà Makedonia trị vì cùng với em gái Theodora từ ngày 19 tháng 4 đến
nhỏ| Một vũ hội của người Digan **Người Digan** hoặc **người Rom** là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Ấn-Arya, sống thành nhiều cộng đồng ở tại các quốc gia trên khắp thế giới.
**Ngựa Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomenhevonen_, nghĩa là "_con ngựa của Phần Lan_"; biệt danh:_Suokki_, hoặc tiếng Thụy Điển: _Finskt kallblod_, nghĩa đen "_ngựa máu lạnh Phần Lan_"; Trong tiếng Anh, đôi khi nó
nhỏ **Lịch sử giáo dục ở Trung Quốc** bắt đầu từ khi nền văn minh Trung Hoa ra đời. Giới quý tộc thường lập ra các cơ sở giáo dục dành riêng cho con cháu
**Síp** ( ; ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Síp**, là một đảo quốc nằm tại phần phía đông của biển Địa Trung Hải, đây là đảo có diện tích và dân số
**Shiloh** (tiếng Hebrew: có thể thay đổi giữa שִׁלוֹ,שִׁילֹה,שִׁלֹה, và שִׁילוֹ) là một thành phố cổ đại ở vùng Samaria, được nhắc đến trong Kinh Thánh Hebrew. Nó đã được nhận diện một cách chắc
Đây là danh sách lãnh đạo của **Thân vương quốc Capua**. ## Nhà cai trị Capua người Lombard ### Gastald và bá tước Capua Những _gastald_ (hoặc bá tước) xứ Capua đều là chư hầu
**Bá quốc Bồ Đào Nha** (; tiếng Anh: County of Portugal) đề cập đến hai bá quốc (lãnh địa của bá tước) thời Trung Cổ liên tiếp ở khu vực xung quanh Braga và Porto,
**Sao** (tiếng Anh: _star_), **Ngôi sao**, **Vì sao** hay **Hằng tinh** (chữ Hán: 恒星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái Đất nhất
thumb|Các chuyến viễn chinh năm 789 (đường màu xanh): mô tả các chuyến viễn chinh của người Viking trên hầu hết khu vực [[châu Âu, Địa Trung Hải, vùng Bắc châu Phi, Tiểu Á, Vùng
Khác với các quốc gia khác, Nam Phi có một lịch sử khá phức tạp. Bắt đầu từ thời tiền sử, sự phát hiện Nam Phi, từ khi trở thành thuộc địa của Hà Lan,
**Antimon**, còn gọi là **ăng-ti-mon**, **ăng-ti-moan, ăng-ti-moong** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _antimoine_ /ɑ̃timwan/),stibi Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
thumb|[[Chảo rán (NAMA 4974)|Chảo rán với hình ảnh khắc trang trí của một con tàu. Sơ kỳ Cyclades II, Chalandriani, Syros 2800–2300 TCN]] thumb|Tượng thần Cyclades, [[đá cẩm thạch Paros; cao 1.5 m (nghệ thuật
**Lịch sử và văn hóa Síp** bắt đầu vào cuối thời đại đồ đá cũ. Vị trí chiến lược của hòn đảo ảnh hưởng đến lịch sử của nó. Đảo Síp nằm trong vùng giao
**Breguet Br.1050 Alizé** (tiếng Pháp: "Gió mậu dịch") là một loại máy bay chống ngầm hoạt động trên tàu sân bay của Pháp. Nó được phát triển trong thập niên 1950, dựa trên mẫu thử