✨Sóc khoang Borneo
Sóc khoang Borneo, tên khoa học Callosciurus orestes, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1895. Chúng là loài đặc hữu của vùng Bắc Borneo.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sóc khoang Borneo**, tên khoa học **_Callosciurus orestes_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1895. Chúng là loài đặc hữu của
**_Callosciurus prevostii_** (tên tiếng Anh: _Sóc Prevosti_) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822. Sóc Prevosti được tìm thấy chủ yếu
**Tê giác Borneo** (Danh pháp khoa học: _Dicerorhinus sumatrensis harrissoni_) hay còn gọi là **tê giác Sumatra miền Đông** hoặc còn gọi là **tê giác lông rậm miền Đông** là một phân loài của tê
**_Callosciurus_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Gray miêu tả năm 1867. Hầu hết chúng có màu nâu-ô lui xỉn đến xám và nhiều loài
**_Trachypithecus cristatus_** là một loài voọc thuộc Họ Khỉ Cựu Thế giới. Chúng là loài di chuyển trên cây, sống trong các khu rừng ven biển, rừng ngập mặn và ven sông ở Malaysia bán
**Cu li chậm Philippine** (Danh pháp khoa học: _Nycticebus menagensis_) là một loài linh trưởng trong nhóm Strepsirrhini và một loài trong chi Nycticebus có nguồn gốc ở phía bắc và phía đông khu vực
**Chồn bay Sunda**, tại Việt Nam gọi đơn giản là **chồn bay** (danh pháp hai phần: **_Galeopterus variegatus_**), còn biết đến như là **chồn bay Malaya**, **vượn cáo bay Colugo** là một loài chồn bay
**Cá sấu Mã Lai**, **cá sấu Ấn Độ giả**, **cá sấu mõm dài giả** hay **cá sấu Sunda** (_Tomistoma schlegelii_) là một loài bò sát nước ngọt thuộc Họ Cá sấu mõm dài, Bộ Cá
**Cầy tai trắng** (_Arctogalidia trivirgata_) là loài cầy sống trong các khu rừng trải dài từ khu vực Nam Á đến Đông Nam Á. ## Mô tả Cầy tai trắng có kích thước trung bình
**Dừa nước** hay còn gọi **dừa lá** (danh pháp hai phần: **_Nypa fruticans_**), trong các ngôn ngữ khác còn có các tên **Attap palm** (Singapore), **Nipa palm** (Philippines), **Mangrove palm** hoặc **Nipah palm** (Malaysia), là
**Nai** (tên khoa học: **_Rusa unicolor_**) hay còn gọi là **hươu Sambar** theo tiếng Anh (_Sambar deer_), là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc,
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Malaysia** là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á, lãnh thổ bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích là 330,803 km². Malaysia
**Philippines** (, tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _"Pilipinas"_ hoặc _"Filipinas"_, Hán-Việt: _"Phi Luật Tân"_)_,_ tên gọi chính thức là **Cộng hòa Philippines** (tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _Republika ng Pilipinas_; tiếng Anh: _Republic of the Philippines_) là một đảo
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
Một bản đồ năm1945 thể hiện hai sông Kapuas tại Borneo (Kapueas trên bản đồ) **Sông Kapuas** (có khi viết là **Kapueas**) là một dòng sông của Indonesia trên đảo Borneo thuộc Indonesia. Nó có
**Nổi dậy cộng sản Sarawak** diễn ra tại Malaysia từ năm 1962 đến năm 1990, liên quan đến Đảng Cộng sản của vùng lãnh thổ xứ Bắc Kalimantan và Chính phủ Malaysia. Đây là một
Vườn quốc gia Núi Palung trên đảo Borneo, ở Indonesia tỉnh Tây Kalimantan, phía bắc Ketapang và phía đông của Sukadana. ## Lịch sử Núi Palung lần đầu tiên được bảo vệ vào năm 1937
nhỏ|_[[Ōryoku Maru_, một trong những tàu địa ngục bị không quân Mỹ tấn công trên vịnh Manila]] **Tàu địa ngục** (, ) là từ chỉ tàu thủy và tàu chiến được Nhật Bản dùng để
**_Nandus prolixus_** là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá sặc vện. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _FMNH 44907_; cá chiều dài tiêu chuẩn 83,4 mm; do
nhỏ|phải|Thủ tướng Hideki Tojo **Tōjō Hideki** (kanji kiểu cũ: 東條 英機; kanji mới: 東条 英機; Hán Việt: _Đông Điều Anh Cơ_) (30 tháng 12 năm 1884 – 23 tháng 12 năm 1948) là một đại
**Người Chăm**, **người Chăm Pa** hay **người Degar-Champa** (tiếng Chăm: ꨂꨣꩃ ꨌꩌꨛꨩ, اوراڠ چامفا, _Urang Campa_; tiếng Khmer: ជនជាតិចាម, _Chónchèat Cham_; ; ), còn gọi là **người Chàm**, **người Chiêm**, **người** **Chiêm Thành**, **người Hời**,
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
Cá sặc không chỉ là một loại thực phẩm, mà nó còn có nhiều loại cá sặc với màu sắc rực rỡ, nên được nhiều người lựa chọn để làm cá kiểng ( cá cảnh),
Cá sặc không chỉ là một loại thực phẩm, mà nó còn có nhiều loại cá sặc với màu sắc rực rỡ, nên được nhiều người lựa chọn để làm cá kiểng ( cá cảnh),
**_Zingiber griffithii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: * _Zingiber
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Họ Hút mật** (danh pháp khoa học: **_Nectariniidae_**), là một họ trong bộ Sẻ (_Passeriformes_) chứa các loài chim nhỏ. Tổng cộng đã biết 132 loài trong 15 chi. Họ này chứa các loài chim
**Vườn quốc gia Kutai** là một vườn quốc gia nằm trên khu vực đất thấp bên bờ biển phía đông của đảo Borneo, thuộc tỉnh Đông Kalimantan, Indonesia, cách đường xích đạo khoảng 10 đến
**_Zingiber coloratum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nicholas Edward Brown miêu tả khoa học đầu tiên năm 1879. ## Mẫu định danh Có hai mẫu như dưới
**James Marshall** "**Jimi**" **Hendrix** (tên khai sinh **Johnny Allen Hendrix**; 27 tháng 11 năm 1942 - 18 tháng 9 năm 1970) là một nhạc công, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ. Mặc dù sự
**_Scaphochlamys polyphylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Haplochorema polyphyllum_. ## Mẫu định danh
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Scaphochlamys limiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Meekiong Kalu và Yazid K. miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. ngày 25 tháng 10 năm 2014 ở
**Họ Cá tra** (danh pháp khoa học: _Pangasiidae_) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
Tập tin:Palmenroller-drawing.jpg Tập tin:Genette-drawing.jpg **Họ Cầy** (**Viverridae**) là một họ động vật có vú cỡ nhỏ đến trung bình, thân hình mềm mại, chủ yếu sống ở trên cây, gồm 14 chi chia thành 33
**Chi Bắp chuối** hay **chi Chim săn nhện** (_Arachnothera_) là một chi chim thuộc họ Hút mật (_Nectariniidae_). Chi này bao hàm 11 loài, sinh sống ở các khu rừng mưa ở Nam và Đông
**Cá chốt giấy** (Danh pháp khoa học: _Mystus cavasius_) là loài cá da trơn trong họ Bagridae phân bố ở vùng Đông Nam Á như Giava, Xumatra, Borneo, ấn Độ, Thái Lan, Lào. Ở Việt
**Họ Dâu tằm** (danh pháp khoa học: **Moraceae**) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát
thumb|Bức tranh [[Mona Lisa (1503–1517) của Leonardo da Vinci là một trong những bức tranh nổi tiếng nhất thế giới. ]] thumb|upright=1.8|Một bức tranh nghệ thuật về một nhóm tê giác được vẽ trong hang
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Kỳ đà nước** hay **Kỳ đà hoa Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Varanus salvator macromaculatus_) là một phân loài của loài kỳ đà hoa Varanus salvator phân bố ở lục địa Đông Nam
**_Scaphochlamys baukensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. Hiện tại nó chỉ được tìm thấy trong Khu