✨Rudolf II của Thánh chế La Mã

Rudolf II của Thánh chế La Mã

Rudolf II (18 tháng 7, 1552, Viên (Áo) – 20 tháng 1 năm 1612, Praha, Bohemia, nay thuộc Tiệp Khắc) là vua Hungary (như Rudolf, 1572-1608), vua Bohemia (tức Rudolf II, 1575-1608/1611), Đại vương công Áo (tức Rudolf V, 1576-1608), và Hoàng đế La Mã Thần thánh (tức Rudolf II, 1576-1612). Ông là một thành viên của nhà Habsburg.

Người đời sau thường đánh giá Rudolf như:Một ông vua bất lực làm dẫn đến cuộc Chiến tranh 30 năm tàn khốc, nhà bảo trợ lớn của nghệ thuật Phục Hưng; yêu thích những bức tranh nổi tiếng và là một người ham học hỏi đã giúp đỡ Cách mạng Kỹ nghệ.

Rudolf sinh tại Viên, ngày 18 tháng 7 năm 1552. Ông là con trưởng và người thừa kế của Maximilian II của Thánh chế La Mã, vua Bohemia, vua Hungary; mẹ ông là Maria của Tây Ban Nha, con gái của Karl V và Isabella của Bồ Đào Nha.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Maximilian II** (31 tháng 7 năm 1527 – 12 tháng 10 năm 1576) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1564 cho đến khi ông qua đời năm 1576. Là thành viên của
**Rudolf II** (18 tháng 7, 1552, Viên (Áo) – 20 tháng 1 năm 1612, Praha, Bohemia, nay thuộc Tiệp Khắc) là vua Hungary (như Rudolf, 1572-1608), vua Bohemia (tức Rudolf II, 1575-1608/1611), Đại vương công
**Ferdinand II** (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1578 – mất ngày 15 tháng 2 năm 1637) một thành viên của Gia tộc Habsburg là Hoàng đế của Thánh chế La Mã (1619–1637), Vua của
phải|nhỏ|Tượng Karl IV ở [[Praha, Cộng hòa Séc]] **Karl IV** (; ; ; 14 tháng 5 năm 1316 - 29 tháng 11 năm 1378) của Praha, tên lúc sinh ra là **Wenzel** (Václav), là vua
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
nhỏ|Huy hiệu của [[Maximilian II của Thánh chế La Mã|Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực]] **Hoàng đế La Mã Thần thánh**
**Vương miện Đế chế Áo** (Tiếng Đức: _Österreichische Kaiserkrone_) là một chiếc mũ miện trước đây được sử dụng bởi các nhà cai trị của chế độ Quân chủ Habsburg. Vương miện ban đầu được
**Phiên hầu quốc Baden** (tiếng Đức: _Markgrafschaft Baden_; tiếng Anh: _Margraviate of Baden_) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh. Lãnh thổ Baden trải dọc theo phía Đông của Thượng sông
**Công quốc Áo** () là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi _Privilegium Minus_, khi Phiên hầu quốc Áo (Ostarrîchi) tách khỏi
**Chế độ quân chủ Habsburg** () hoặc **đế quốc Habsburg** là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh
thumb|upright=0.95|Kiến trúc mang tính biểu tượng cho _bảng Rudolf_ tưởng nhớ về những nhà thiên văn vĩ đại của [[quá khứ: Hipparchus, Ptolemy, Nikolaus Copernicus, và xuất chúng ở hiện tại, Tycho Brahe (trừ thế
nhỏ|[[Vương miện Thần thánh Hungary|Vương miện Thần thánh của Hungary (Vương miện của Thánh Stephen)]] **Lễ đăng quang của quốc vương Hungary** là một buổi lễ trong đó vua hoặc nữ vương của Vương quốc
**Léopold II của Bỉ** (tiếng Pháp: _Léopold Louis Philippe Marie Victor_, tiếng Hà Lan: _Leopold Lodewijk Filips Maria Victor_; 9 tháng 4 năm 1835 – 17 tháng 12 năm 1909) là vị vua thứ hai
**Maria Anna của Áo** (_Maria Anna von Österreich_) có thể chỉ đến những người sau: * Maria Anna của Áo (1606–1646), con gái của Felipe III của Tây Ban Nha và Margarete của Áo, Hoàng
**Vương quốc Burgundy**, được biết đến từ thế kỷ XII với tên gọi **Vương quốc Arles**, cũng được gọi trong nhiều ngữ cảnh khác nhau là **Arelat**, **Vương quốc Arles và Vienne**, hoặc **Vương quốc
nhỏ|Lajos I khi vừa mới chào đời, theo cuốn _[[Illuminated Chronicle_.]] **Quốc vương Lajos I của Hungary** (; 5/3/1326 – 10/9/1382), còn gọi là **Lajos Vĩ đại**, **Lajos Đại đế** (; ; ) hay **Lajos
Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg thumb|Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ **Nhà Habsburg** (tiếng Đức: _Haus Habsburg_ [ˈhaːpsbʊʁk]; tiếng Tây
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Stefan Batory** (; ; ; 27 tháng 9 năm 1533 – 12 tháng 12 năm 1586) là Thân vương xứ Transilvania (1571-1586), và về sau là vua Ba Lan (1576-1586) và Đại vương công Lietuva
**Phiên quốc Đông** (, ), còn được gọi là **Phiên quốc Áo** (), **Phiên bá quốc Áo** (), **Phiên bá quốc Đông Bayern** (), hoặc ngắn gọi là **Ostarrichi** hay **Osterland**, là một bá quốc
**Hòa ước Westfalen** (, ) là tên gọi chung của 2 hiệp ước hòa bình được ký kết vào tháng 10 năm 1648 tại các thành phố Osnabrück và Münster của Westfalen. Hòa ước đã
**Biała**, hoặc **Biała Prudnicka** () là một thị trấn ở Ba Lan, ở Opole Voivodeship, thuộc Hạt Prudnik, với 2.687 cư dân (2004). ## Lịch sử của thị trấn Ở góc phía tây nam của
**Lâu đài Ort** là một lâu đài nằm ở Gmunden, Áo. ## Lịch sử Lâu đài được xây vào khoảng năm 1080 bởi Hartnidus of Ort. Năm 1244, lâu đài được cài tiến bởi Hartnidus
**Anne xứ Bayern** (26 tháng 9 năm 1329 - 2 tháng 2 năm 1353) là một vương hậu của Bohemia. Bà là con gái của Rudolf II, Công tước xứ Bayern, Bá tước Palatine của
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Nhà Habsburg-Lothringen** (tiếng Đức: _Haus Habsburg-Lothringen_; tiếng Pháp: _Maison de Habsbourg-Lorraine_; tiếng Anh: _House of Habsburg-Lorraine_) là hoàng tộc đứng đầu Quân chủ Habsburg, thay thế cho Nhà Habsburg đã tuyệt tự dòng nam sau
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc
**Johann I Joseph**' (Tiếng Đức: _Johann Baptist Josef Adam Johann Nepomuk Aloys Franz de Paula_; 26 tháng 6 năm 1760 – 20 tháng 4 năm 1836) là Thân vương đời thứ 11 của xứ Liechtenstein,
**Karl I xứ Liechtenstein** (30 tháng 7 năm 1569 – 12 tháng 2 năm 1627), là thành viên đầu tiên của Gia tộc Liechtenstein trở thành Thân vương xứ Liechtenstein, do đó ông là người
right|thumb|Tòa thị chính, trụ sở từ năm 1401. **Wiener Neustadt** () là một thành phố nằm ở phía nam Vienna, thuộc bang Hạ Áo ở phía đông bắc Áo. Nó là một thành phố tự
**Lịch sử của vùng đất Séc ** - một khu vực gần tương ứng với Cộng hòa Séc ngày nay - bắt đầu khoảng 800.000 năm TCN. Một con dao bầu đơn giản thời đó
**Rudolf của Áo** (_Rudolf Franz Karl Josef_; 21 tháng 8 năm 1858 – 30 tháng 1 năm 1889) là người con thứ ba và là con trai duy nhất của Hoàng đế Franz Joseph I
**Nhà Zähringen** (tiếng Đức: _Zähringer_) là một triều đại của giới quý tộc Swabia. Tên của gia tộc này bắt nguồn từ Lâu đài Zähringen gần Freiburg im Breisgau. Những người đứng đầu Nhà Zähringer
Từ thời kỳ cổ đại, **Đức** (lúc đó được người La Mã gọi là vùng đất Germania) đã có các bộ lạc người German (tổ tiên trực tiếp của người Đức) chính thức cư ngụ
**Steyr** là thành phố pháp định nằm ở bang Oberösterreich, Áo. Thành phố nằm ở ngã ba sông Steyr và sông Enns. Steyr là đô thị đông dân thứ 12 của Áo và đồng thời
nhỏ|375x375px| _Venus và Adonis_ của Tiziano, bảo tàng [[Bảo tàng Prado|Prado, Tây Ban Nha (1554). "Phiên bản Prado" ]] nhỏ|375x375px| Phòng trưng bày nghệ thuật quốc gia Washington. Ví dụ về "Phiên bản Farnese". Tác
**_Bản danh sách của Schindler_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Schindler's List_**) là một bộ phim điện ảnh chính kịch cổ trang sử thi của Hoa Kỳ sản xuất và phát hành năm 1993 do Steven
**Hans Leo Hassler** (tiếng Đức: **Hans Leo Haßler**) (1564-1612) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ organ người Đức. Ông là anh trai của Jakob Hassler. ## Tiểu sử Hans Leo Hassler được rửa tội vào
**Philippe III** (1 tháng 5 năm 1245 – 5 tháng 10 năm 1285), còn được biết tới với biệt danh là **Táo bạo** (), là Vua của Pháp từ năm 1270 cho đến khi
nhỏ|"Quy tắc của danh dự - Một trận đấu tay đôi tại The Bois De Boulogne, gần Paris, tranh khắc trên gỗ của Godefroy Durand tháng 1, 1875) **Đấu tay đôi** là một trận đấu
**Lâu đài Karlštejn** (Czech: Hrad Karlštejn; Đức: Burg Karlstein) là một lâu đài kiến trúc Gothic lớn xây vào năm 1348 bởi Karl IV của Thánh chế La Mã, Lâu đài này nằm ở xã
**Zürich** ( ; tiếng Đức tại Zürich: _Züri_ ) là thành phố lớn nhất của Thụy Sĩ (dân số: 366.145 vào năm 2004; dân số vùng nội thành: 1.091.732) và là thủ phủ của bang
**Năm 1288** là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm của lịch Julian. ## Sự kiện *Tháng 4-Trần Hưng Đạo đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba tại sông Bạch Đằng *Triều đại
**Johannes Kepler** (; phiên âm tiếng Việt: **Giô-han Kê-ple**; sinh ngày 27 tháng 12 năm 1571 – mất ngày 15 tháng 11 năm 1630) là một nhà toán học, thiên văn học và chiêm tinh
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu