✨Quần đảo Mentawai
thumb| Quần đảo Mentawai là một chuỗi khoảng bảy mươi hòn đảo và đảo nhỏ ngoài khơi bờ biển phía tây của đảo Sumatra ở Indonesia. Siberut (4.030 km ²) là lớn nhất của quần đảo. Các đảo lớn khác là Sipura, Bắc Pagai (Pagai Utara) và Nam Pagai (Pagai Selatan). Những hòn đảo nằm khoảng 150 km ngoài khơi bờ biển Sumatra, qua eo biển Mentawai. Những cư dân bản địa của các đảo là người Mentawai. Quần đảo Mentawai đã trở thành một điểm đến nổi tiếng với môn lướt sóng.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb| **Quần đảo Mentawai** là một chuỗi khoảng bảy mươi hòn đảo và đảo nhỏ ngoài khơi bờ biển phía tây của đảo Sumatra ở Indonesia. Siberut (4.030 km ²) là lớn nhất của quần đảo.
Bản đồ nhóm đảo Nicobar **Quần đảo Nicobar** là một nhóm 22 hòn đảo ở phía đông Ấn Độ Dương. Vị trí của nó là ở phía bắc Aceh cách 150 km, phía nam quần đảo
**Vườn quốc gia Siberut** là một vườn quốc gia có diện tích 1.905 km² (47%) của đảo Siberut trong quần đảo Mentawai thuộc Tây Sumatra, Indonesia. Toàn bộ hòn đảo bao gồm cả vườn quốc gia
**Siberut** là đảo lớn nhất và cực bắc của quần đảo Mentawai, nằm cách 150 km về phía tây của Sumatra, thuộc Ấn Độ Dương. Đảo có diện tích 3.838,25 km2 bao gồm các đảo nhỏ
**Cung núi lửa** là một dãy các đảo núi lửa hay các núi nằm gần rìa các lục địa được tạo ra như là kết quả của sự lún xuống của các mảng kiến tạo.
thumb|Bản đồ Indonesia. Đây là danh sách các hòn đảo của quần đảo Indonesia. Indonesia gồm 17.508 - 18.306 hòn đảo và 8.844 đảo trong số đó đã được đặt tên theo ước tính của
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Sipora** (tiếng Indonesia: _Sipora_ hoặc đôi khi viết là _Sipura_) là một đảo nằm ngoài khơi Sumatra thuộc tỉnh Tây Sumatra của Indonesia. Đây là đảo nhỏ thứ hai và phát triển nhất trong số
**Nam Pagai** (tiếng Indonesia: _Pagai Selatan_) là một trong các đảo của quần đảo Mentawai, ở ngoài khơi bờ biển phía tây của Sumatra ở Indonesia. Đảo nằm ở phía nam của đảo Bắc Pagai
**Bắc Pagai** (tiếng Indonesia: _Pagai Utara_) là đảo nhỏ nhất trong số bốn đảo chính của quần đảo Mentawai, nằm ngoài khơi đảo Sumatra tại Indonesia. Đảo này nằm ở phía nam của Sipora và
**Sumatra** (chữ Indonesia: _Pulau Sumatera_), là một đảo lớn ở phía tây Indonesia thuộc Đông Nam Á. Tổng diện tích 475.807 kilômét vuông, là đảo lớn thứ sáu thế giới, cũng là đảo lớn nhất
**_Tropidolaemus wagleri_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. Đây là loài đặc hữu của Đông Nam Á. Không có phân loài
**_Macaca pagensis_** là một loài khỉ Cựu thế giới đặc hữu quần đảo Mentawai ngoài khơi phía tây Sumatra. Đây được coi là loài cực kỳ nguy cấp do môi trường sống liên tục thu
Một trận **động đất chậm** là một trận động đất không liền mạch. Sự kiện giống động đất mà giải phóng năng lượng trong thời gian vài giờ đến vài tháng thay vì vài giây
**Nīas** (, tiếng Nias: **_Tanö Niha_**) là một hòn đảo phía bờ Tây của Sumatra, Indonesia. Nias là một hòn đảo trong dãy quần đảo nằm dọc theo bờ biển ngăn cách với Sumatra bằng
**Chuột nhà** hay **chuột nhà châu Á**, **chuột nhà phương Đông**, **chuột Tanezumi** (danh pháp hai phần: **_Rattus tanezumi_**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được
**_Hornstedtia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae. Các loài trong chi này là bản địa Đông Nam Á, Himalaya, miền nam Trung Quốc, New Guinea, Melanesia và Queensland. ## Các loài
**_Ciconia stormi_** là một loài cò cỡ trung bình sống chủ yếu tại các khu rừng nhiệt đới thấp thuộc Indonesia, Malaysia và nam Thái Lan. Nó được coi là loài cò hiếm nhất, và
**Vàng anh họng sẫm** (tên khoa học: _Oriolus xanthonotus_) là một loài chim trong họ Oriolidae. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á thông qua Borneo và Philippines. Môi trường sống tự nhiên của
**_Cirrhilabrus adornatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1998. ## Từ nguyên Tính từ định danh _adornatus_ trong
**Mỏ rộng xồm** (danh pháp khoa học: **_Calyptomena viridis_**) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ được chuyển qua họ Calyptomenidae, một khi họ này được công nhận. Một vài tài
**Tây Sumatera** hay **Tây Sumatra** (tiếng Indonesia: Sumatera Barat) (viết tắt **_Sumbar_**) là một tỉnh của Indonesia trên bờ Tây của đảo Sumatra, và giáp với các tỉnh Sumatera Utara về phía Bắc, Riau và
**_Amblyeleotris downingi_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1994. ## Từ nguyên Từ định danh _downingi_ được
**Indonesia** là một quốc gia quần đảo nằm ở Đông Nam Á, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Nó nằm ở một vị trí chiến lược dọc theo các đường biển lớn kết
**Chuột cống** là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea. "Chuột cống thực sự" là thành viên của chi _Rattus_, những loài đáng chú ý nhất đối
**Chi Yểng** (danh pháp khoa học: **_Gracula_**) là một chi chim trong họ Sturnidae. ## Các loài Năm loài được công nhận là: * _Gracula religiosa_ - Yểng, nhồng, sáo đá. ** _G. r. peninsularis_
**Yểng** hay **nhồng** hoặc **sáo đá** (danh pháp khoa học: **_Gracula religiosa_**) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae) sống ở các khu vực đồi núi Nam Á và Đông Nam Á. ## Phân
**_Plagiostachys_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Các loài được ghi nhận trong khu vực Borneo, Malaysia bán đảo, Maluku, quần
**Rắn mống** hay **Rắn hổ hành** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltis unicolor_**) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống. Loài rắn có lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng. ## Miêu tả
**Tiếng Nias** là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói trên đảo Nias và quần đảo Batu ngoài khơi bờ tây Sumatra, Indonesia. Tên bản địa của nó là _Li Niha_. Ngôn ngữ này là
**Họ Vượn** (danh pháp khoa học: **_Hylobatidae_**) là một họ chứa các loài vượn. Các loài hiện còn sinh tồn được chia ra thành 4 chi, dựa trên số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội