✨Plagiostachys
Plagiostachys là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Các loài được ghi nhận trong khu vực Borneo, Malaysia bán đảo, Maluku, quần đảo Nicobar, Philippines, Sumatra và đông nam Trung Quốc.
- Plagiostachys albiflora Ridl., 1908: Malaysia bán đảo, Borneo (Sarawak).
- Plagiostachys altistachya Meekiong & C.K.Lim, 2011: Borneo (Sarawak).
- Plagiostachys austrosinensis T.L.Wu & S.J.Chen, 1978: Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây).
- Plagiostachys bracteolata R.M.Sm., 1985: Borneo (Sabah, Sarawak).
- Plagiostachys brevicalcarata Julius & A.Takano, 2007: Borneo.
- Plagiostachys breviramosa Cowley, 1999: Borneo.
- Plagiostachys corrugata Elmer, 1915: Philippines (Mindanao).
- Plagiostachys crocydocalyx (K.Schum.) B.L.Burtt & R.M Sm., 1972: Borneo (Sarawak).
- Plagiostachys elegans Ridl., 1909: Philippines (Mindanao).
- Plagiostachys escritorii Elmer, 1915: Philippines.
- Plagiostachys glandulosa S.Sakai & Nagam., 2003: Borneo (Sarawak).
- Plagiostachys lasiophylla Gobilik & A.L.Lamb, 2005: Borneo (Sabah).
- Plagiostachys lateralis (Ridl.) Ridl., 1899: Malaysia bán đảo. Loài điển hình.
- Plagiostachys longicaudata Julius & A.Takano, 2007: Borneo.
- Plagiostachys megacarpa Julius & A.Takano, 2007: Borneo.
- Plagiostachys mucida Holttum, 1950: Malaysia bán đảo.
- Plagiostachys nicobarica M.Sabu, Sanoj & Prasanthk., 2008: Quần đảo Nicobar.
- Plagiostachys oblanceolata Gobilik & A.L.Lamb, 2005: Borneo (Sabah).
- Plagiostachys odorata C.K.Lim, 2007: Malaysia bán đảo.
- Plagiostachys parva Cowley, 1999: Borneo (Sabah, Brunei).
- Plagiostachys parviflora (C.Presl) Ridl., 1909: Philippines.
- Plagiostachys philippinensis Ridl., 1909: Philippines.
- Plagiostachys rolfei (K.Schum.) Ridl., 1909: Philippines (Luzon).
- Plagiostachys roseiflora Julius & A.Takano, 2007: Borneo (Sabah).
- Plagiostachys strobilifera (Baker) Ridl., 1899: Borneo.
- Plagiostachys sumatrensis Ridl., 1926: Sumatra (Mentawai).
- Plagiostachys uviformis (L.) Loes., 1930: Maluku (Ambon).
- Plagiostachys viridisepala Julius & A.Takano, 2007: Borneo.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Plagiostachys_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Các loài được ghi nhận trong khu vực Borneo, Malaysia bán đảo, Maluku, quần
**_Plagiostachys altistachya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kalu Meekiong và Chong Keat Lim miêu tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Plagiostachys viridisepala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Julius & A.Takano mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys uviformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (L.) Loes. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Plagiostachys strobilifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Baker) Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Plagiostachys sumatrensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Plagiostachys roseiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Julius & A.Takano mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys philippinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Plagiostachys rolfei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (K.Schum.) Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Plagiostachys parva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Cowley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Plagiostachys parviflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (C.Presl) Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Plagiostachys odorata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được C.K.Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys nicobarica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được M.Sabu, Sanoj & Prasanthk. mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Plagiostachys oblanceolata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Gobilik & A.L.Lamb mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Plagiostachys mucida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Holttum miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Plagiostachys longicaudata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Julius & A.Takano mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys megacarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Julius & A.Takano mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys lasiophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Gobilik & A.L.Lamb mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Plagiostachys lateralis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Plagiostachys glandulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Plagiostachys elegans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Plagiostachys escritorii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Elmer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**_Plagiostachys corrugata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Elmer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**_Plagiostachys crocydocalyx_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (K.Schum.) B.L.Burtt & R.M Sm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Plagiostachys breviramosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Cowley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Plagiostachys bracteolata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được R.M.Sm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Plagiostachys brevicalcarata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Julius & A.Takano mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Plagiostachys austrosinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được T.L.Wu & S.J.Chen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Plagiostachys albiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**Họ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberaceae**), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47-56 chi và khoảng 1.075-1.600 loài. Nhiều loài
**_Zingiber ellipticum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Tong Shao Quan (童绍全, Đồng Thiệu Toàn) và Xia Yong Mei (夏永梅, Hạ Vĩnh Mai) miêu tả khoa học đầu