Yểng hay nhồng hoặc sáo đá (danh pháp khoa học: Gracula religiosa) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae) sống ở các khu vực đồi núi Nam Á và Đông Nam Á.
Phân bố
Yểng sinh sống ở vùng dưới chân núi Himalaya từ Kumaon, Ấn Độ (80° kinh đông) về phía đông tới Nepal, Sikkim, Bhutan và Arunachal Pradesh ở những nơi có độ cao lên đến 2.000 m. Yểng cũng sống tại Thái Lan, Indonesia, Việt Nam và nhiều nơi ở Đông Nam Á.
thumb|Trứng tại bảo tàng Muséum de Toulouse
Chim yểng lớn có chiều dài 29 cm, lông màu đen xanh biếc, mỏ màu vàng đỏ, đầu có lông sọc vàng. Chúng ăn các loại côn trùng và trái cây.
Phân loài
- G. r. peninsularis Whistler & Kinnear, 1933: Đông, trung Ấn Độ.
- G. r. intermedia Hay, 1845: Từ bắc Ấn Độ tới nam Trung Quốc, Đông Dương và Thái Lan.
- G. r. andamanensis (Beavan, 1867): Quần đảo Coco, quần đảo Andaman và Nicobar.
- G. r. religiosa Linnaeus, 1758: Bán đảo Mã Lai, Sumatra, Java, Borneo và các đảo cận kề.
- G. r. batuensis Finsch, 1899: Các quần đảo Batu và Mentawai (ngoài khơi tây Sumatra).
- G. r. palawanensis (Sharpe, 1890): Palawan (tây Philippines).
- G. r. venerata Bonaparte, 1850: Từ Lombok tới Alor (Quần đảo Sunda Nhỏ).
Các quần thể có liên quan khác được phát hiện ở Tây Ghats của Ấn Độ và ở Sri Lanka từng được coi là các phân loài G. r. indica và G. r. ptilogenys, nhưng hiện nay đã được tách ra thành các loài riêng biệt là:
- Yểng phương nam (Gracula indica) sinh sống chủ yếu ở Nilgiris.
- Yểng Sri Lanka (Gracula ptilogenys) sinh sống tại Kerala và Sri Lanka.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Yểng** hay **nhồng** hoặc **sáo đá** (danh pháp khoa học: **_Gracula religiosa_**) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae) sống ở các khu vực đồi núi Nam Á và Đông Nam Á. ## Phân
**Ia Yeng** là một xã cũ thuộc huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Xã Ia Yeng có diện tích 36,83 km², dân số năm 2017 là 5.739 người. Xã là nơi cư trú của
**Yểng quạ** (tên khoa học: **_Eurystomus orientalis_**) là một loài chim trong họ Sả rừng. Loài chim này có thể được tìm thấy ở khu vực miền đông châu Á và tây nam Thái Bình
DEAL HOT TẨY TRANG ESTEE LAUDER 100ML❗Fullsize 100ml từ 700 ngàn nay giá chỉ #249k, lấy từ 2c freeship, quá rẻ cho một cuộc tình ạ . Date xa lắc 2023 ❗Tẩy trang mắt môi
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**Chi Yểng** (danh pháp khoa học: **_Gracula_**) là một chi chim trong họ Sturnidae. ## Các loài Năm loài được công nhận là: * _Gracula religiosa_ - Yểng, nhồng, sáo đá. ** _G. r. peninsularis_
Di tích **chiến khu Vần** là một mốc son của sự kiện lịch sử Yên Bái nói riêng và của vùng Tây Bắc nói chung. Chiến khu Vần đã có vai trò quyết định trong
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Ayun Pa** là một thị xã cũ thuộc tỉnh Gia Lai, Tây Nguyên, Việt Nam. Thị xã Ayun Pa là cửa ngõ phía đông nam tỉnh Gia Lai, có các đường giao thông thuận lợi
**Bộ Sả** (danh pháp khoa học: **_Coraciiformes_**) theo phân loại truyền thống là một nhóm của các loài chim tương tự như chim sẻ thường là có bộ lông sặc sỡ, bao gồm bói cá,
:_Sả trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa_. **Họ Sả rừng** (**Coraciidae**) là một họ chim của Cựu thế giới tương tự như chim sẻ. Chúng giống như quạ về kích thước và hình
**Gia Lai** là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên. Phía bắc giáp tỉnh Kon Tum, phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía đông giáp các tỉnh Bình Định và Phú Yên, phía tây giáp tỉnh
**_Scaphochlamys stenophyllus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Từ nguyên Tính từ
**_Scaphochlamys uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Curcuma globulifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková và Sutthinut Soonthornkalump mô tả khoa học đầu tiên năm 2021. Mẫu định danh: _Sutthinut Soonthornkalump Sutt-213_, thu
**Hoa hậu Quốc tế 1982** là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 22, được tổ chức vào ngày 13 tháng 10 năm 1982 tại Trung tâm Hội nghị Fukuoka, Fukuoka, Nhật Bản. 43
**_Scaphochlamys graveolens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Meekiong Kalu và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này được
**_Scaphochlamys lucens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Meekiong Kalu và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này được
**_Scaphochlamys durga_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Meekiong Kalu và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này được
**Vườn quốc gia Bukit Tigapuluh** còn được gọi là **Bukit Tiga Puluh** và **Bukit Tigapulah** (Ba mươi ngọn đồi) là một vườn quốc gia có diện tích 143.223 hecta ở phía đông Sumatra (Indonesia) bao
**_Scaphochlamys scintillans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys pseudoreticosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys penyamar_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys nigra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys multifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys lanjakensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys hasta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
phải **Bộ môn Điền kinh tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005**, ngoài môn Marathon được tổ chức tại thành phố Pasay, các môn còn lại được thi đấu tại khu liên hợp
**Người Hmông** hay **Mông** (RPA: _Hmoob/Moob,_ Chữ Hmông Việt: _Hmôngz/Môngz)_; ), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông
**Vườn quốc gia sông ngầm Puerto Princesa** là một vườn quốc gia nằm cách thành phố Puerto Princesa 50 km về phía bắc, Palawan, Philippines. Vườn quốc gia này nằm trong dãy núi Saint Paul ở
**Người con của Rồng** là một bộ phim hoạt hình 3D của đạo diễn Phạm Minh Trí, ra mắt lần đầu vào ngày 13 tháng 9 năm 2010 tại rạp Kim Đồng, trong dịp chào
**Sáo Java** hay **sáo đuôi trắng** hay **sáo trâu** (_Acridotheres javanicus_) là một loài chim thuộc họ Sáo. Nó là một loài thích nghi rất tốt ở phần lớn khu vực Đông Nam Á và
**Ba Vì** là một dãy núi đất và đá vôi nhỏ, trải dài trên các huyện Ba Vì, Thạch Thất của Hà Nội và thành phố Hòa Bình của tỉnh Hòa Bình. Đỉnh núi Ba
**Sư đoàn 320**, còn gọi là **Sư đoàn Đồng Bằng**, là một sư đoàn chủ lực thuộc Quân đoàn 34, Quân đội nhân dân Việt Nam. Ban đầu có tên Đại đoàn, thành lập từ
**Ch'oe Yŏngrim** hay **Chuê Yêng Rim** (KCNA: **Choe Yong Rim**, sinh năm 1930) là Thủ tướng (_naegak ch'ongri_, , Hán-Việt: nội các đổng lý) của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ năm
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Phú Thiện** là xã thuộc tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Thị trấn Phú Thiện có diện tích 15,51 km², dân số năm 2019 là 34.980 người, mật độ dân số đạt 2.256 người/km². ## Lịch sử
**Giuse Hoàng Văn Tiệm** (1936–2013) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam. Ông nguyên là Giám mục chính tòa của Giáo phận Bùi Chu. Khẩu hiệu Giám mục của ông
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng quạ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Yểng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim