✨Quần đảo Marquises

Quần đảo Marquises

Quần đảo Marquises hay quần đảo Marquesas (tiếng Pháp: Îles Marquises hay Archipel des Marquises hay Marquises; tiếng Marquises: Te Henua (K) Enana (Bắc Marquises) và Te Fenua ENAT (Nam Marquises), cả hai đều có nghĩa là "Vùng đất của con người") là một nhóm các đảo núi lửa ở Polynesia thuộc Pháp, một cộng đồng hải ngoại của Pháp ở Nam Thái Bình Dương. Marquises có tọa độ 9° 00 vĩ nam, 139° 30 kinh tây. Điểm cao nhất là đỉnh núi Oave (tiếng Pháp: Mont Oave) tại đảo Ua Pu với độ cao 1.230 m trên mực nước biển.

Quần đảo Marquises tạo thành một trong năm đơn vị hành chính (các phân khu hành chính) của Polynesia thuộc Pháp. Thủ đô của quần đảo Marquises phân khu hành chính của Taiohae là khu định cư trên đảo Nuku Hiva. Dân số của quần đảo Marquises là 9.346 người năm theo kết quả điều tra dân số năm 2017.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Marquises** hay **quần đảo Marquesas** (tiếng Pháp: _Îles Marquises_ hay _Archipel des Marquises_ hay Marquises; tiếng Marquises: Te Henua (K) Enana (Bắc Marquises) và Te Fenua ENAT (Nam Marquises), cả hai đều có
**Quần đảo Gambier** hay **quần đảo Mangareva** (tiếng Pháp: _Îles Gambier_ hay _Archipel des Gambier_) là một quần đảo của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo nằm ở đông nam của quần đảo Tuamotu nhưng thường
thumb|Quần đảo Désappointment nằm ở phía đông bắc của quần đảo Tuamotus. **Quần đảo Désappointement** () là một phân nhóm của quần đảo Tuamotu thuộc Polynesia thuộc Pháp. Chúng nằm về phía đông bắc, cách
**Chó Marquises** hoặc **Chó Quần đảo Marquises** là một giống chó tuyệt chủng của quần đảo Marquises. Tương tự như các giống chó Polynesia khác, nó đã được đưa đến Marquises bởi tổ tiên của
**Bói cá Marquises** (_Todiramphus godeffroyi_) là một loài bói cá trong họ Alcedinidae. Nó là loài đặc hữu của Quần đảo Polynésie thuộc Pháp. Loài này đang bị đe dọa bởi mất môi trường sống
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Chromis anadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _anadema_ trong tiếng Latinh
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**_Lethrinus amboinensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _amboinensis_ được đặt theo
**_Pristipomoides zonatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _zonatus_ trong tiếng
**_Paracaesio sordida_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1962. ## Từ nguyên Tính từ định danh _sordida_ trong tiếng
**_Lethrinus rubrioperculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrioperculatus_ được ghép
**_Cephalopholis leopardus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Danh từ định danh _leopardus_ trong tiếng
**_Valenciennea helsdingenii_** là một loài cá biển thuộc chi _Valenciennea_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh _helsdingenii_ được đặt
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**Hawaii** (tiếng Hawaii: **Hawaii**) là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaii (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**_Sargocentron ittodai_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh _ittodai_ cũng là
**Cá nóc sừng đuôi dài** (danh pháp: **_Lactoria cornuta_**), là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**_Pycnochromis fatuhivae_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _fatuhivae_ được đặt theo
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**_Scarus psittacus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Myripristis earlei_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ định danh _earlei_ được đặt
**_Plagiotremus tapeinosoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _tapeinosoma_ được ghép
**_Scarus koputea_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _koputea_, cũng
**_Cantherhines nukuhiva_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh _nukuhiva_ được
**_Centropyge loricula_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Từ định danh ban đầu của
**_Amblyeleotris marquesas_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh _marquesas_ được
**_Coris marquesensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Stethojulis marquesensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chaetodon lunula_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá bướm mặt trăng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả
**_Scarus pyrrostethus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Trước
**_Alphitonia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), chứa khoảng 15 loài ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á, châu Đại Dương và Polynesia. ## Đặc điểm Cây gỗ hoặc cây
**Hoàng lan** hay **ngọc lan tây**, **y lan công chúa** (danh pháp hai phần: **_Cananga odorata_**), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (_Cananga_). Loài cây này có thể có độ cao
**_Cymolutes torquatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cymolutes_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Coris hewetti_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Scarus forsteni_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Scarus altipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Macropharyngodon pakoko_** là một loài cá biển thuộc chi _Macropharyngodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Scarus niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Pempheris oualensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pempheris_ trong họ Cá bánh lái. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _oualensis_ được đặt
**_Acanthurus mata_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _mata_ bắt