✨Bói cá Marquises

Bói cá Marquises

Bói cá Marquises (Todiramphus godeffroyi) là một loài bói cá trong họ Alcedinidae. Nó là loài đặc hữu của Quần đảo Polynésie thuộc Pháp. Loài này đang bị đe dọa bởi mất môi trường sống cùng với việc nhiều loài chim săn mồi du nhập khiến chúng đang bị phân loại là loài cực kỳ nguy cấp, với số lượng cá thể hiện còn dưới 500 cá thể trong tự nhiên.

Mô tả

Chúng là loài chỉ xuất hiện tại Quần đảo Marquises, sinh sống trong các khu rừng đất thấp nhiệt đới ẩm ướt, nơi nó thích thảm thực vật dày và ẩm dọc theo suối và thung lũng. Loài chim này cũng đã được quan sát trong các đồn điền dừa và trên các sườn dốc khô phủ đầy xoài.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bói cá Marquises** (_Todiramphus godeffroyi_) là một loài bói cá trong họ Alcedinidae. Nó là loài đặc hữu của Quần đảo Polynésie thuộc Pháp. Loài này đang bị đe dọa bởi mất môi trường sống
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Stegastes lividus_** là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. Từ _lividus_ có nghĩa là "màu xanh đen", ám chỉ
**_Centropyge loricula_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Từ định danh ban đầu của
**_Plagiotremus tapeinosoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _tapeinosoma_ được ghép
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**_Acanthurus pyroferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _Acanthurus tristis_, trước đây được xem là danh
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Oxycheilinus bimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên trái|nhỏ|215x215px|Đốm đen nổi bật trên thân
**_Lepidozygus tapeinosoma_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Lepidozygus_** nằm trong phân họ Microspathodontinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Tên
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**_Chaetodon declivis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon kleinii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Pterois radiata_** là một loài cá biển thuộc chi _Pterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _radiata_ trong
**_Chaetodon ephippium_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nàng đào đốm đen**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô
**_Anampses melanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Paragobiodon echinocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paragobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _echinocephalus_ được ghép
**_Fusigobius duospilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Fusigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Từ định danh _duospilus_ được ghép
**_Valenciennea strigata_** là một loài cá biển thuộc chi _Valenciennea_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. ## Từ nguyên Tính từ định danh _strigata_ trong
**_Exallias brevis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Exallias_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Tên chi được Latinh hóa
**_Amblygobius phalaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _phalaena_ cũng là
**_Myripristis vittata_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vittata_ trong
**_Chaetodon citrinellus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Plagiotremus rhinorhynchos_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh _rhinorhynchos_ được ghép
**_Aprion virescens_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Aprion_** trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**_Lethrinus rubrioperculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrioperculatus_ được ghép
**_Sargocentron ittodai_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh _ittodai_ cũng là
**_Cephalopholis sexmaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Chrysiptera leucopoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _leucopoma_ được ghép bởi
**Jacques Romain Georges Brel** ( ; 8 tháng 4 năm 1929 - 9 tháng 10 năm 1978) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và đạo diễn người Bỉ, người đã sáng tác và
**_Iniistius auropunctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Scarus altipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Chaetodon trichrous_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**_Neoniphon aurolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aurolineatus_ được
**_Chromis flavapicis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _flavapicis_ được ghép bởi
**_Stegastes aureus_**, thường được gọi là **cá thia vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Phân bố
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Hawaii** (tiếng Hawaii: **Hawaii**) là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaii (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**Quần đảo Tuamotu** (tiếng Pháp: _Archipel des Tuamotu_ hay _îles Tuamotu_) là một chuỗi các đảo và rạn san hô vòng của Polynésie thuộc Pháp. Đây là chuỗi rạn san hô vòng lớn nhất thế