Chó Marquises hoặc Chó Quần đảo Marquises là một giống chó tuyệt chủng của quần đảo Marquises. Tương tự như các giống chó Polynesia khác, nó đã được đưa đến Marquises bởi tổ tiên của người Polynesia trong quá trình di cư của họ. Chúng đóng vai trò phục vụ như một totem bộ lạc và các biểu tượng tôn giáo, chúng được dùng để làm thịt mặc dù ít thường xuyên hơn ở các khu vực khác của Thái Bình Dương vì sự khan hiếm của chúng. Những con chó bản địa này được cho là đã tuyệt chủng trước sự xuất hiện của những người châu Âu, những người không ghi lại sự hiện diện của chúng trên các hòn đảo.
Từ nguyên
Có hai từ trong ngôn ngữ Marquisescho chó: peto, được sử dụng trong tại Bắc Marquises và nuhe, được sử dụng trong ngôn ngữ Nam Marquises. Trước đây có thể là một từ vay mượn tiếng Anh từ từ "thú cưng" hoặc một từ vay tiếng Tây Ban Nha từ perro (chó), mặc dù từ pero đã là một thay thế cho chó (kurī) trong ngôn ngữ người Maori liên quan. Theo một lý thuyết khác ủng hộ nguồn gốc nước ngoài của nó, cái tên đến từ một con chó New Haven có tên Pato đã ở lại tại Nuku Hiva bởi thuyền trưởng biển Mỹ Edmund Fanning từ năm 1798 đến năm 1803. Nhà truyền giáo Công giáo Pháp René-Ildefonse Dordillon đã liệt kê hai hình thức khác: mohoʻio và mohokio trong từ điển xuất bản năm 1904 của ông là Grammaire et dictionnaire de la langue des iles Marquises.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chó Marquises** hoặc **Chó Quần đảo Marquises** là một giống chó tuyệt chủng của quần đảo Marquises. Tương tự như các giống chó Polynesia khác, nó đã được đưa đến Marquises bởi tổ tiên của
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**_Myripristis earlei_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ định danh _earlei_ được đặt
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**_Scarus psittacus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**Jacques Romain Georges Brel** ( ; 8 tháng 4 năm 1929 - 9 tháng 10 năm 1978) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và đạo diễn người Bỉ, người đã sáng tác và
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Hawaii** (tiếng Hawaii: **Hawaii**) là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaii (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**Hoàng lan** hay **ngọc lan tây**, **y lan công chúa** (danh pháp hai phần: **_Cananga odorata_**), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (_Cananga_). Loài cây này có thể có độ cao
**_Acanthurus pyroferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _Acanthurus tristis_, trước đây được xem là danh
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
nhỏ|Mũ miện của Hầu tước ở Anh **Hầu tước** là một tước vị quý tộc trong các quốc gia theo thể chế quân chủ. ## Nguồn gốc Tại Trung Hoa cổ đại, hầu tước (chữ
**Quần đảo Gambier** hay **quần đảo Mangareva** (tiếng Pháp: _Îles Gambier_ hay _Archipel des Gambier_) là một quần đảo của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo nằm ở đông nam của quần đảo Tuamotu nhưng thường
**Quần đảo Tuamotu** (tiếng Pháp: _Archipel des Tuamotu_ hay _îles Tuamotu_) là một chuỗi các đảo và rạn san hô vòng của Polynésie thuộc Pháp. Đây là chuỗi rạn san hô vòng lớn nhất thế
**_Paragobiodon echinocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paragobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _echinocephalus_ được ghép
**_Amblygobius phalaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _phalaena_ cũng là
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**_Scarus pyrrostethus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Trước
**_Chrysiptera leucopoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _leucopoma_ được ghép bởi
**_Nemanthias regalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Tính từ định danh _regalis_ trong tiếng
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**Cá phèn sọc vàng kim** (danh pháp hai phần: **_Mulloidichthys flavolineatus_**) là một loài cá trong họ Cá phèn. Cá phèn sọc vàng kim thường được tìm thấy ở Biển Đỏ và Đông Phi cho
**_Lutjanus bohar_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _bohar_ bắt nguồn
**_Abudefduf vaigiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Neosynchiropus_** là một chi cá đàn lia trong họ Callionymidae. Chúng là loài bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Neosynchiropus: Từ tiếng Hy Lạp νέος (néos) = mới
**_Amblygobius nocturnus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1945. ## Từ nguyên Tính từ định danh _nocturnus_ trong
**_Valenciennea helsdingenii_** là một loài cá biển thuộc chi _Valenciennea_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh _helsdingenii_ được đặt
thumb|Quần đảo Désappointment nằm ở phía đông bắc của quần đảo Tuamotus. **Quần đảo Désappointement** () là một phân nhóm của quần đảo Tuamotu thuộc Polynesia thuộc Pháp. Chúng nằm về phía đông bắc, cách
**_Bathygobius coalitus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _coalitus_
**_Dromia dormia_** (tên thông thường tiếng Anh: **sleepy sponge crab** hoặc **common sponge crab**,) là loài lớn nhất trong họ Dromiidae. Loài này có chiều rộng mai lên đến và sống tại những vùng nước
Dưới đây là **Danh sách di sản thế giới tại Pháp** bao gồm các Di sản thế giới được UNESCO công nhận và di sản dự kiến của quốc gia này. Pháp đã đồng ý
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Chaetodon declivis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Plagiotremus rhinorhynchos_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh _rhinorhynchos_ được ghép
**_Ostracion whitleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Paracaesio sordida_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1962. ## Từ nguyên Tính từ định danh _sordida_ trong tiếng
**Cá chim cờ** (Danh pháp khoa học: **_Heniochus acuminatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong Họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên
**_Etelis coruscans_** là một loài cá biển thuộc chi _Etelis_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Tính từ định danh _coruscans_ trong
**_Sargocentron ittodai_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh _ittodai_ cũng là
**_Lutjanus fulvus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fulvus_ trong tiếng