✨Alphitonia

Alphitonia

Alphitonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), chứa khoảng 15 loài ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á, châu Đại Dương và Polynesia.

Đặc điểm

Cây gỗ hoặc cây bụi. Lá mọc so le, có gân lông chim. Các lá hình mác giống như da mọc so le, dài khoảng 12 cm. Các mép lá nhẵn bóng. Hệ gân lá lông chim. Chúng có các cụm lông màu trắng đến màu gỉ sắt ở mặt dưới phiến lá. Cuống lá nhỏ hơn một phần tư chiều dài của phiến lá. Có lá kèm. Cụm hoa chùm mang xim hai ngả, có nhiều hoa. Các hoa nhỏ tạo thành các cụm đầu cành hoặc ở nách lá gồm các hoa nhỏ màu kem nở vào mùa xuân. Hoa lưỡng tính. Có chén hoa. Hoa mẫu 5, gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa và 5 nhị hoa. Bầu nhụy hạ. Quả nang hình cầu hoặc hình trứng rộng, chứa 2 - 3 nang, mỗi nang chứa 1 hạt, không mọng thịt; vỏ quả ngoài dày; hạt có vỏ mỏng, màu nâu ánh đen. Quả nang thường mang phần tồn tại của hoa.

Các loài Alphitonia bị ấu trùng của loài bướm đêm Aenetus mirabilis (họ Hepialidae) ăn. Chúng chỉ ăn những cây này. Chúng đào theo chiều ngang vào thân cây, sau đó đào xuống theo chiều dọc.

Từ nguyên

Tên chi có nguồn gốc từ álphiton nghĩa là "bột lúa mạch" trong tiếng Hy Lạp, liên quan đến chất lượng bột của lớp vỏ quả giữa (một trong những thành phần của quả) từ những cây này. Một cách hiểu khác là "bột lúa mạch nướng" ám chỉ đến lớp bột màu đỏ bao quanh các tế bào cứng của quả.

Các loài

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online:

  • Alphitonia carolinensis Hosok., 1942: Quần đảo Caroline.
  • Alphitonia excelsa (Fenzl) Reissek ex Benth., 1863: Từ miền nam New Guinea đến miền bắc và miền đông Australia.
  • Alphitonia ferruginea Merr. & L.M.Perry, 1939: New Guinea.
  • Alphitonia franguloides A.Gray, 1854: Fiji.
  • Alphitonia incana (Roxb.) Teijsm. & Binn. ex Kurz, 1873: Từ Sulawesi đến Papuasia.
  • Alphitonia macrocarpa Mansf., 1928: Từ New Guinea đến quần đảo Bismarck.
  • Alphitonia marquesensis F.Br., 1935: Quần đảo Marquises.
  • Alphitonia neocaledonica (Schltr.) Guillaumin, 1911: New Caledonia.
  • Alphitonia oblata A.R.Bean, 2010: Queensland.
  • Alphitonia petriei Braid & C.T.White, 1925: Từ miền bắc và miền đông Queensland tới đông bắc New South Wales.
  • Alphitonia philippinensis Braid, 1925 - Tai tượng trắng hoặc hàn tảu đẻn. Borneo, Campuchia, Hải Nam, Philippines, Việt Nam.
  • Alphitonia pomaderroides (Fenzl) A.R.Bean, 2006: Từ đông bắc Lãnh thổ Bắc Úc tới miền bắc Queensland.
  • Alphitonia ponderosa Hillebr., 1888: Quần đảo Hawaii.
  • Alphitonia whitei Braid, 1925: Miền bắc Queensland.
  • Alphitonia zizyphoides (Sol. ex Spreng.) A.Gray, 1854: Các đảo ở miền nam Thái Bình Dương; bao gồm quần đảo Cook, Fiji, Niue, Samoa, quần đảo Society, Tonga, Vanuatu, quần đảo Wallis-Futuna.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Alphitonia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), chứa khoảng 15 loài ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á, châu Đại Dương và Polynesia. ## Đặc điểm Cây gỗ hoặc cây
**_Alphitonia excelsa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Fenzl) Reissek ex Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Alphitonia excelsa leaves.jpg
**_Alphitonia erubescens_** là một loài thực vật]] thuộc họ Rhamnaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Alphitonia ponderosa_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Rhamnaceae, là loài đặc hữu của quần đảo Hawaii. Tên địa phương là **_kauila_**, liên quan đến loài _Colubrina oppositifolia_. ## Miêu tả _A.
**_Alphitonia marquesensis_** là một loài thực vật]] thuộc họ Rhamnaceae. Đây là loài đặc hữu của Polynésie thuộc Pháp.
**_Alphitonia zizyphoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Sol. ex Spreng.) A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Alphitonia whitei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Braid mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Alphitonia xerocarpus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Alphitonia vieillardii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Lenorm. ex Braid mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Alphitonia philippinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Braid mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Alphitonia pomaderroides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Fenzl) A.R.Bean mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Alphitonia petriei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Braid & C.T.White mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Alphitonia macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Mansf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**_Alphitonia neocaledonica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Schltr.) Guillaumin mô tả khoa học đầu tiên năm 1911.
**_Alphitonia franguloides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Alphitonia incana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Roxb.) Teijsm. & Binn. ex Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1873.
**_Alphitonia ferruginea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Merr. & L.M.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**_Alphitonia cinerascens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Miq.) Hoogland mô tả khoa học đầu tiên năm 1960.
**_Alphitonia carolinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Hosok. mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**_Phyllocnistis atranota_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales. Sải cánh dài khoảng 5 mm. Adults have a fringe of hairs around the edge of each wing.
**_Eupithecia monticolans_**,là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó là loài đặc hữu của Kauai, Oahu, Molokai, Maui, Lanai và phổ biến ở Hawaii. Tập tin:Eupithecia monticolans1.jpg Tập tin:Eupithecia monticolens2.jpg Loài này cực kỳ
**_Ichneumenoptera chrysophanes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sesiidae. Nó được tìm thấy ở Cairns in Queensland to Canberra in the Lãnh thổ Thủ đô Úc. Chiều dài cánh trước là 7–8 mm đối với