✨Phương trình đường thẳng

Phương trình đường thẳng

Một số khái niệm

Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ \vec{u}\neq\vec{0} và có giá song song hoặc trùng với đường thẳng được xem là vectơ chỉ phương của đường thẳng. Khi đó, với k\neq0, vectơ k\vec{u} cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ \vec{n}\neq\vec{0} và có giá vuông góc với đường thẳng được xem là vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Khi đó, với k\neq0, vectơ k\vec{n} cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

Tương quan giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có vectơ chỉ phương \vec{a}=(a,b) thì có vectơ pháp tuyến là \vec{n}=(-b,a) hay \vec{n}=(b,-a). Ngược lại, đường thẳng d có vectơ pháp tuyến \vec{n}=(a,b) thì có vectơ chỉ phương là \vec{a}=(-b,a) hay \vec{a}=(b,-a)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đường thẳng d có vectơ \vec{n_1}=(A_1,B_1,C_1) và vectơ \vec{n_2}=(A_2,B_2,C_2) là 2 vectơ pháp tuyến không cùng phương thì có vectơ chỉ phương là tích có hướng giữa \vec{n_1} với \vec{n_2} hoặc giữa \vec{n_2} với \vec{n_1}.

Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng

Dạng tham số

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x_0,y_0) và nhận \vec{u}=(u_1,u_2) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d\begin{cases} x=x_0+u_1 t \ y=y_0+u_2 t \end{cases} với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t\in R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

Dạng chính tắc

Nếu u_1 \neq 0u_2 \neq 0, từ phương trình tham số ta khử tham số t, ta được phương trình chính tắc {x-x_0 \over u_1}={y-y_0 \over u_2}.

Đường thẳng song song hoặc vuông góc với các trục tọa độ thì không có phương trình chính tắc.

Dạng tổng quát

Phương trình ax+by+c=0 với a^2+b^2\neq0 được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng, khi đó \vec{n}=(a,b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

Các trường hợp đặc biệt

Đường thẳng by+c=0 (a=0) vuông góc với trục Oy tại điểm A(0;-{c \over b}).

Đường thẳng ax+c=0 (b=0) vuông góc với trục Ox tại điểm B(-{c \over a};0).

Đường thẳng ax+by=0 (c=0) đi qua gốc tọa độ O(0;0).

Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Đường thẳng đi qua 2 điểm A(x_0;0) (x_0\neq0) và B(0;y_0) (y_0\neq0) thì có thể được viết dưới dạng phương trình {x \over x_0}+{y \over y_0}=1.

Hệ số góc của đường thẳng

Cho đường thẳng d cắt trục Ox tại M và tia Mt là một phần của đường thẳng nằm ở nửa mặt phẳng có bờ là trục Ox mà các điểm trên nửa mặt phẳng đó có tung độ dương, khi đó tia Mt hợp với tia Mx một góc \alpha. Đặt k=\tan\alpha, khi đó k được gọi là hệ số góc của đường thẳng d.

Đường thẳng có vecto chỉ phương \vec{u}=(u_1,u_2) thì có hệ số góc k={u_2 \over u_1}.

Đường thẳng có vectơ pháp tuyến \vec{n}=(a,b) thì có hệ số góc k=-{a \over b}.

Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.

Hai đường thẳng vuông góc có tích 2 hệ số góc là -1.

Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Cho 2 đường thẳng: (D) Ax+By+C=0(d) ax+by+c=0.

(D) cắt (d) \Leftrightarrow {A \over a} \neq{B \over b} khi đó tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình \begin{cases} Ax+By+C=0 \\ ax+by+c=0 \end{cases} (D) // (d)\Leftrightarrow {A \over a} ={B \over b}\neq{C\over c} (D) \equiv (d)\LeftrightarrowA:B:C = a:b:c

Góc giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng (D)(d) cắt nhau tại điểm M. Gọi \vec{n_1}=(A_1,B_1) là vectơ pháp tuyến của (D)\vec{n_2}=(A_2,B_2) là vectơ pháp tuyến của (d). Gọi \alpha là góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng, khi đó:

\cos\alpha={\left \vert \vec{n_1}.\vec{n_2} \right \vert \over\left \vert \vec{n_1} \right \vert\left \vert \vec{n_2} \right \vert }={\left\vert A_1A_2+B_1B_2 \right\vert \over \sqrt{(A_1^2+B_1^2)(A_2^2+B_2^2)

2 đường thẳng vuông góc thì \alpha=90^\circ.

2 đường thẳng song song hoặc trùng nhau thì \alpha=0^\circ.

Cách tính trên cũng đúng khi sử dụng vectơ chỉ phương.

Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng

Cho đường thẳng (d) ax+by+c=0M(x_0,y_0)\not\in(d), khoảng cách từ điểm M đến (d) được tính theo công thức d(M,d)={\frac{\left\vert ax_0+by_0+c \right\vert}{\sqrt{a^2+b^2}

Vị trí của 2 điểm đối với đường thẳng

Cho đường thẳng (d) ax+by+c=0 và 2 điểm M(x_M,y_M), N(x_N,y_N) không nằm trên (d). Xét các biểu thức m=ax_M+by_M+cn=ax_N+by_N+c, khi đó MN nằm cùng phía với (d) khi mn cùng dấu, khác phía khi mn trái dấu.

Phương trình đường thẳng trong không gian

Dạng tham số

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x_0,y_0,z_0) và nhận \vec{u}=(u_1,u_2,u_3) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d\begin{cases} x=x_0+u_1 t \ y=y_0+u_2 t \ z=z_0+u_3 t \end{cases} với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t\in R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

Dạng chính tắc

Nếu cả u_1, u_2, u_3 đều khác 0, từ phương trình tham số ta khử tham số t, ta được phương trình chính tắc: {x-x_0 \over u_1}={y-y_0 \over u_2}={z-z_0 \over u_3}

Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương \vec{u}=(u_1,u_2,u_3)(d') có vectơ chỉ phương \vec{u'}=(u'_1,u'_2,u'_3). Gọi M(x,y,z) là một điểm nằm trên (d)M'(x',y',z') là một điểm nằm trên (d'). Ta có:

(d)\equiv(d') \Leftrightarrow [\vec{u},\vec{u'}]=[\vec{u},\vec{MM'}]=\vec{0} (d)//(d') \Leftrightarrow [\vec{u},\vec{u'}]=\vec{0} [\vec{u},\vec{MM'}] \neq \vec{0} (d) cắt (d') \Leftrightarrow \begin{cases} [\vec{u};\vec{u'}]\neq\vec{0} \\ \vec{MM'}.[\vec{u};\vec{u'}] =0 \end{cases} (d)(d') chéo nhau \Leftrightarrow\vec{MM'}.[\vec{u};\vec{u'}] \neq 0

Khoảng cách

Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng

Cho đường thẳng (d) đi qua điểm M_0 và có vectơ chỉ phương \vec{u}. Khoảng cách từ điểm M đến (d)d[M,(d)]={\left \vert [\vec{M_0M},\vec{u}] \right \vert \over \left\vert \vec{u} \right\vert}

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

Cho 2 đường thẳng chéo nhau (d)(d'). Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương \vec{u}=(u_1,u_2,u_3) và đường thẳng (d') có vectơ chỉ phương \vec{u'}=(u'_1,u'_2,u'_3). Gọi M(x,y,z) là một điểm nằm trên (d)M'(x',y',z') là một điểm nằm trên (d'). Khi đó khoảng cách giữa (d)(d')

d[(d),(d')]={\left\vert [\vec{u},\vec{u'}].\vec{MM'} \right\vert \over \left \vert [\vec{u},\vec{u'}] \right \vert}
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
## Một số khái niệm ### Vectơ chỉ phương của đường thẳng Vectơ \vec{u}\neq\vec{0} và có giá song song hoặc trùng với đường thẳng được xem là **_vectơ chỉ phương_** của đường thẳng. Khi đó,
thumb|Việc tìm tất cả các [[bộ ba số Pythagoras|tam giác vuông có cạnh nguyên tương đương với việc giải phương trình Diophantos .]] Trong toán học, **phương trình Diophantos** là phương trình đa thức, thường
**Phương trình** là một biểu thức toán học có chứa các biến số và các phép toán, trong đó các giá trị của các biến được tìm kiếm để làm cho cả biểu thức trở
**Đường thẳng** là một khái niệm nguyên thủy không định nghĩa, được sử dụng làm cơ sở để xây dựng các khái niệm toán học khác. Đường thẳng được hiểu là một đối tượng hình
Một **phương trình đại số** với _n_ biến số là một phương trình có dạng: :_f_(_x_1, _x_2,..., _x_n) = 0 trong đó _f_(_x_1,_x_2,...,_x_n) là một đa thức của _n_ ẩn _x_1, _x_2,..., _x__n_. :f=\sum_{}^{} c_{e_1,e_2,...,e_n}x_1^{e_1}x_2^{e_2}
nhỏ|[[Đồ thị _y_=**a**_x_+**b**]] **Phương trình tuyến tính** (hay còn gọi là **phương trình bậc một** hay **phương trình bậc nhất**) là một phương trình đại số có dạng: :f(x) = ax + b = 0\,
phải|thumb|Đồ thị của hàm số bậc 3 có 3 nghiệm với 3 lần cắt trục hoành. Trong đại số, một **phương trình bậc ba** có một biến là một biểu thức có dạng: : ax^3+bx^2+cx+d=0
Trong vật lý và nhiệt động lực học, một **phương trình trạng thái** là một phương trình nhiệt động liên quan đến các biến trạng thái mô tả trạng thái của vật chất trong một
**Phương trình Hammett** trong Hóa hữu cơ mô tả mối quan hệ năng lượng tự do liên quan đến vận tốc phản ứng và hằng số cân bằng cho những phản ứng liên quan đến
Phân tích phương trình vi phân từng phần bằng phương pháp số là một nhánh nghiên cứu của phân tích số, hay còn gọi là giải tích số, một lĩnh vực nghiên cứu về lời
Sách gồm 3 chương CHƯƠNG I KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN - Khái niệm khối đa diện - Thể tích khối đa diện CHƯƠNG II MẶT CẦU , MẶT TRỤ VÀ
thumb|right|[[Đường cong Tschirnhausen là một ví dụ về đường cong đại số bậc ba.]] Trong toán học, **đường cong phẳng đại số affin** là tập nghiệm của đa thức hai biến. **đường cong phẳng đại
Trong hình học phẳng, **đường tròn** (hoặc **vòng tròn**) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho
**Đường cong Phillips** là một mô hình kinh tế, được đặt tên theo nhà kinh tế học Alban William Phillips – người đưa ra giả thuyết về mối tương quan giữa việc giảm tỉ lệ
Trong vật lý toán học, **phương trình chuyển động** là các phương trình mô tả hành vi của một hệ vận động về chuyển động của nó như một hàm số theo thời gian. Trong
Trong giải tích số, các **phương pháp Runge-Kutta** là một họ của các phương pháp lặp ẩn (implicit) và hiện (explicit), trong đó bao gồm thường trình nổi tiếng được gọi là các phương pháp
**Lê Ngọc Phương Trinh**, thường được biết đến với nghệ danh **Angela Phương Trinh** (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1995), là một nữ diễn viên, ca sĩ kiêm người mẫu người Việt Nam. ##
Đường cong Bézier bậc 3 (cubic) **Đường cong Bézier** là một đường cong tham số thường được sử dụng trong đồ họa máy tính và một số lĩnh vực khác. Dạng tổng quát hóa của
thumb|[[Đồ thị nửa lôgarit của các nghiệm của phương trình x^3+y^3+z^3=n cho số nguyên x, y, và z, với 0\le n\le 100. Dải màu xanh lá cây đánh dấu các giá trị n được chứng
nhỏ|Đường cong phân bố các kiểu gen trong trường hợp hai alen cùng [[lô-cut gen|locus gen với tần số p (của A) và q (của a) theo phương trình = (p + q)2.]] **Phương trình
thumb|Đường cong Neuberg **Đường cong bậc ba Neuberg** là đường đường cong bậc ba đặc biệt trong lĩnh vực hình học tam giác, đường cong Neuberg đặt theo tên Joseph Jean Baptiste Neuberg, một nhà
thumb|Hình vẽ minh họa cho phát biểu gốc của Euclid về tiên đề song song. Trong hình học, **định đề song song** (tiếng Anh: _parallel postulate_) hay **định đề thứ năm của Euclid** do là
**Phương pháp Đường găng** hay **Phương pháp Đường găng CPM**, **Sơ đồ mạng CPM**, (tiếng Anh là _Critical Path Method_, viết tắt là CPM) loại kỹ thuật phân tích mạng tiến độ, công cụ quan
Trong hình học, **đường thẳng trung tâm** là những đường thẳng có tính chất đặc biệt của một tam giác trong một mặt phẳng. Các tính chất đặc biệt mà phân biệt một đường thẳng
**Trinh Đường** (tên khai sinh là **Trương Đình**; 1919 – 2001) là nhà thơ Việt Nam, được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật vào năm 2012. ## Tiểu sử Trinh Đường
Nhằm đem đến giải pháp nâng cao sức khỏe toàn diện và khẳng định tính hiệu quả của sản phẩm dựa trên dữ liệu thực tế, Bio Hope đã tổ chức chương trình đặc biệt
**Đường IS** biểu thị tập hợp các mức lãi suất và thu nhập cân bằng thị trường hàng hóa vĩ mô. IS là kết hợp hai chữ cái viết tắt của **_I**nvestment_ và _**S**aving_ trong
**Đường LM** biểu diễn một tập hợp các điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ. L và M là các chữ cái viết tắt của các từ tiếng Anh **_L**iquidity Preference_ và _**M**oney Supply_
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
**Đường Cao Tông** (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7 năm 628 - 27 tháng 12 năm 683) là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì
thumb|Một hình elip (đỏ) bao quanh mặt cắt của một [[hình nón với một mặt phẳng nghiêng]] thumb|Các thành phần của hình elip thumb|Các hình elip với tâm sai tăng dần Trong toán học, một
**Đường Thái Tông** (chữ Hán: 唐太宗, 28 tháng 1 năm 598 – 10 tháng 7 năm 649), tên thật **Lý Thế Dân** (李世民), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Trịnh Tùng** (chữ Hán: 鄭松, 19 tháng 12 năm 1550 – 17 tháng 7 năm 1623), thụy hiệu **Thành Tổ Triết Vương** (成祖哲王), là vị chúa chính thức đầu tiên của dòng họ Trịnh dưới
**Trịnh Sâm** (chữ Hán: 鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 – 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu **Thánh Tổ Thịnh vương** (聖祖盛王), là vị chúa thứ 8 của vương tộc Trịnh cầm quyền ở
**Lý Mậu Trinh** (, 856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh **Tống Văn Thông** (), tên tự **Chính Thần** (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
**Đường Đại Tông** (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), húy **Lý Dự** (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Trịnh Căn** (chữ Hán: 鄭根, 18 tháng 7 năm 1633 Lúc nhỏ, Trịnh Căn chưa được xem là một ứng cử viên cho việc kế thừa ngôi Chúa, bởi bác cả của ông là Sùng
nhỏ| Toyota Prius là mẫu [[Hybrid electric vehicle|xe điện hỗn hợp (lai) bán chạy nhất thế giới, với doanh số toàn cầu là 3,7   triệu đến tháng 4 năm 2016. Một số chủ sở
**_Đường lên đỉnh Olympia_** là một chương trình trò chơi truyền hình về kiến thức cho học sinh Trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đài Truyền hình Việt Nam
**Đường sắt đô thị Hà Nội** () là hệ thống đường sắt đô thị của thành phố Hà Nội. Hệ thống được vận hành bởi Công ty Đường sắt Hà Nội (Hanoi Metro Company –
**Mùa thu của Phương** là chuyến lưu diễn của ca sĩ Thu Phương với lịch trình đi qua ba thành phố lớn của Việt Nam gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải
Bản đồ Hà Nội năm 1873 vẽ đàn Nam Giao ở vị trí đánh số 17 **Đàn Nam Giao Thăng Long** là đàn tế trời được xây dựng ở kinh thành Thăng Long để hoàng
nhỏ|Các loại đường conic:
* [[Parabol
* Elíp và đường tròn
* Hyperbol]] Ellipse (_e_=1/2), parabol (_e_=1)hyperbol (_e_=2) với tiêu điểm _F_ và đường chuẩn. Bảng conic, _[[Cyclopaedia_, 1728]] Trong toán học, một
**Chính quyền địa phương ở Việt Nam** là một bộ phận hợp thành của chính quyền nhà nước, thực hiện các chức năng quản lý và quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ
**Tô Liệt** (chữ Hán: 苏烈, 592 – 667), tự **Định Phương** (chữ Hán: 定方), bởi ông quen dùng tên tự, nên người đời cũng gọi như vậy ; nguyên quán là Vũ Ấp, Ký Châu
**Hãng phim Phương Nam** (**Phương Nam Phim** hay tiếng Anh là **Phuong Nam Film** còn gọi tắt là **Pnfilm**) được thành lập vào ngày 17 tháng 4 năm 1992 là một thương hiệu trong các
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2023** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2023, chủ
**Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004**, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là **Cơn địa chấn Sumatra-Andaman**, là trận động đất mạnh 9.3 _M_w xảy ra dưới đáy biển