✨Phương trình Hammett

Phương trình Hammett

Phương trình Hammett trong Hóa hữu cơ mô tả mối quan hệ năng lượng tự do liên quan đến vận tốc phản ứng và hằng số cân bằng cho những phản ứng liên quan đến dẫn xuất acid benzoic thế meta và para với hai yếu tố: hằng số thế và hằng số phản ứng. Phương trình được phát triển và xuất bản bởi Louis Plack Hammett năm 1937 sau những quan sát định tính trong lần xuất bản năm 1935.

Ý tưởng cơ bản đó là cho bất kì 2 phản ứng với hai tác chất hương phương chỉ khác nhau hai loại nhóm thế làm thay đổi năng lượng tự do và năng lượng hoạt hóa, và tỉ lệ với sự thay đổi trong năng lượng tự do Gibbs. Chú ý rằng những điều sau đây không lấy từ nhiệt hóa học hay động hóa học nguyên tố mà được giới thiệu bởi những quan sát trực quan của Hammett.

Phương trình cơ bản là:

log \frac{K}{K_0} = \sigma\rho

trong đó K là hằng số cân bằng của phản ứng cân bằng đã biết với nhóm thế R và K0 là K khi R=H, hằng số thế σ chỉ phụ thuộc vào nhóm thế R và hằng số phản ứng ρ chỉ phụ thuộc vào loại phản ứng mà không phụ thuộc vào nhóm thế đã dùng.

Phương trình cũng được dùng cho vận tốc phản ứng k của chuỗi phản ứng với nhóm thế của dẫn xuất benzen.

log \frac{k}{k_0} = \sigma\rho

Trong phương trình này k0 là tốc độ phản ứng của tác chất không thế và k là tác chất đã thế.

Đồ thị của log(K/K0) cho sự cân bằng và log(k/k0) cho vận tốc phản ứng với sự thay đổi những nhóm thế khác nhau trên tác chất sẽ cho đường thẳng.

Hằng số thế

Điểm khởi đầu để thu thập hằng số thế là sự cân bằng hóa học cho cả hằng số thế và hằng số phản ứng được gán là 1: sự ion hóa acid benzoic (R và R' là H) trong nước ở 25 °C.

Hình 1. Sự phân ly của acid benzoic

Thu được giá trị của K0, chuỗi hằng số cân bằng K được xác định dựa trên cùng quá trình nhưng bây giờ với nhóm thế para khác nhau cho trường hợp p-hydroxybenzoic acid (R=OH, R'=H) hay 4-aminobenzoic acid (R=NH2, R'=H). Những giá trị này kết hợp trong phương trình Hammett với K0 và nhớ rằng ρ = 1 cho hằng số thế para theo như bảng 1 cho nhóm thế amine, methoxy, ethoxy, dimethylamino, methyl, fluorine, bromine, chlorine, iodine, nitro và cyano. Lặp lại quá trình với nhóm thế meta cho hằng số thế meta. Điều này không bao gồm nhóm thế ortho sẽ được giới thiệu trong hiệu ứng không gian (lập thể).

Giá trị δ trong bảng 1 cho thấy cho thấy chút ít hiệu ứng nhóm thế. Với ρ = 1, nhóm thế có giá trị dương, đáng chú ý nhất là cyano và nitro gây ra hằng số cân bằng lớn hơn hydrogen, nghĩa là tính acid của anion carboxylate (hình bên phải phương trình phản ứng) đã gia tăng. Độ bền của nhóm thế, 1 điện tích âm trên nguyên tử oxygen của carboxylate, do hiệu ứng cảm (-I) và hiệu ứng quang hoạt âm (-M).

Tiếp theo là halogen nhưng gây ra hiệu ứng nhóm thế kém hơn, mặc dù vẫn dương. Lý do là trong khi hiệu ứng cảm vẫn dương, hiệu ứng quang hoạt là âm gây ra sự đối nghịch. Dữ kiện cũng cho thấy rằng hiệu ứng nhóm thế meta lớn hơn para và điều này liên quan tới sự thật rằng hiệu ứng không gian đối nghịch với nhóm thế meta.

Hiệu ứng được mô tả trong hình 3 với nhóm thế para ở 1a, cấu trúc cộng hưởng 1b là quinoid với điện tích dương trên nhóm thế X mất đi electron và vì vậy nhóm thế Y không bền. Hiệu ứng kém bền là không xảy ra khi X có định hướng meta.

Hình 3. Hiệu ứng quàn hoạt cảm Hammett

Những nhóm thế khác như methoxy và ethoxy có thể có dấu âm cho hằng số thế do kết quả của sự đối nghịch của hiệu ứng cảm và hiệu ứng quang hoạt. Chỉ có nhóm thế alkyl và aryl giống methyl là đồng biến ở cả hai hiệu ứng.

Dĩ nhiên khi dấu cho hằng số phản ứng là âm (ở phần tiếp theo) chỉ những nhóm thế với hằng số thế âm giống nhau sẽ tăng hằng số cân bằng.

Hằng số phản ứng

Với kiến thức về hằng số thế, bây giờ có thể thu được hằng số phản ứng cho phạm vi rộng phản ứng hữu cơ. Phản ứng nguyên mẫu là thủy giải alkaline của ethyl benzoate (R=R'=H) trong hỗn hợp nước/ethanol ở 30 °C. Đo lường tốc độ phản ứng không kết hợp với nhiều nhóm thế ethyl benzoates, kết quả sau cùng cho hằng số phản ứng là +2,498.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phương trình Hammett** trong Hóa hữu cơ mô tả mối quan hệ năng lượng tự do liên quan đến vận tốc phản ứng và hằng số cân bằng cho những phản ứng liên quan đến
**Giải thưởng Hellman-Hammett** là một giải thưởng và cũng là một trợ cấp được Tổ chức Theo dõi Nhân quyền trao cho các nhà văn trên khắp thế giới, mà là nạn nhân của đàn
**Thích Tuệ Sỹ** (15 tháng 2 năm 1943 – 24 tháng 11 năm 2023), tục danh **Phạm Văn Thương**, là một vị Hoà thượng, học giả về Phật giáo, nguyên giáo sư giảng dạy tại
Hòa thượng **Thích Trí Siêu** tức Giáo sư **Lê Mạnh Thát** sinh ngày 15 tháng 4 năm 1944 tại làng Cu Hoan, xã Hải Thiện, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Ông là một lãnh
**_Kill 'Em All_** là album phòng thu đầu tay của ban nhạc heavy metal người Mỹ Metallica, được phát hành vào ngày 25 tháng 7 năm 1983 thông qua hãng thu âm độc lập Megaforce
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1844** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần thứ 15, được tổ chức từ thứ sáu, ngày 1 tháng 11 đến thứ tư ngày
**Clifford Lee Burton** (10 tháng 2 năm 1962 – 27 tháng 9 năm 1986) là một nhạc công người Mỹ, được biết đến với vai trò tay bass trong ban nhạc thrash metal Metallica từ
**Fat Man** (tạm dịch: "Gã béo"; còn được gọi là **Mark III**) là mật danh của quả bom hạt nhân mà Hoa Kỳ đã thả xuống thành phố Nagasaki (Nhật Bản) vào ngày 9 tháng
"**Little Boy**" ("cậu bé") là mật danh của quả bom nguyên tử được ném xuống thành phố Hiroshima (Nhật Bản) vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đây
**Acid fluoroantimonic** là tên chung để chỉ các hợp chất vô cơ có công thức hóa học _x_HF·_y_SbF5. Thông thường, nó được biết đến dưới dạng **H2SbF7** (hay 2HF·SbF5,HSbF6 hoặc đơn giản là HF-SbF5). Nó
**Sir Alfred Joseph Hitchcock** (13 tháng 8 năm 1899 – 29 tháng 4 năm 1980) là một đạo diễn, nhà biên kịch và nhà sản xuất phim người Anh. Ông là một trong những nhà
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
**Nguyễn Ngọc Như Quỳnh** sinh năm 1979 tại Khánh Hòa (Việt Nam), được biết nhiều với bút danh **Mẹ Nấm**, là một blogger, nhà hoạt động nhân quyền và là nhân vật bất đồng chính
**The Big O** (THE ビッグオー) là loạt gồm 2 bộ anime do Sato Keiichi thực hiện và Katayama Kazuyoshi làm đạo diễn, cốt truyên được viết bởi Chiaki J. Konaka tại hãng Sunrise. Bộ anime
**Margaret Eleanor Atwood** (sinh ngày 18 tháng 11 năm 1939) là một nhà thơ, tiểu thuyết gia, nhà phê bình văn học, người viết tiểu luận, nhà phát minh, nhà giáo và nhà hoạt động
**James Patrick Page** (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1944) là một nhạc công, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm người Anh, tay guitar chính và là người sáng lập ban nhạc rock Led
**Lê Thị Công Nhân** (sinh năm 1979) là một luật sự và nhân vật bất đồng chính kiến ở Việt Nam. ## Tiểu sử **Lê Thị Công Nhân** sinh năm 1979 tại huyện Gò Công
**Randall William Rhoads** (6 tháng 12 năm 1956 – 19 tháng 3 năm 1982) là một nghệ sĩ guitar người Mỹ. Anh là người đồng sáng lập kiêm tay guitar đầu tiên của ban nhạc
(hay còn gọi là **_The Street Fighter_** (Japanese: ザ • ストリート • ファイター, Hepburn: Za Sutorīto Faitā)) là một bộ phim võ thuật, xã hội đen do hãng Tōei Nhật Bản chế tác, được công
**Vann Nath** (; 1946 – 5 tháng 9 năm 2011) là một họa sĩ, nghệ sĩ, nhà văn và nhà hoạt động nhân quyền người Campuchia, thuộc về một trong những nhóm nhà văn đa