✨Phân lớp (địa chất)

Phân lớp (địa chất)

Trong địa chất học, phân lớp (hay phân tầng, phân sàng) đề cập đến hiện tượng phân chia tầng đất đá thành các lớp () đá trầm tích khác nhau. Các lớp này được tạo thành từ các phần đá trầm tích lắng đọng trên bề mặt Trái Đất trong thời gian dài.

Tập tin:Sandstone-thick [email protected]|thumb|Cát kết phân lớp dày ở huyện Đồng Văn, Hà Giang. Tập tin:Shale outcrop in SinhLung DongVan HaGiang.jpg|Đá phiến vôi phân lớp mỏng và uốn nếp ở huyện Đồng Văn, Hà Giang. Hình:Layers lissan formation.jpg|Các lớp trong hệ tầng lissan ở Israel
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong địa chất học, **phân lớp** (hay **phân tầng**, **phân sàng**) đề cập đến hiện tượng phân chia tầng đất đá thành các **lớp** () đá trầm tích khác nhau. Các lớp này được tạo
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
**Bản đồ địa chất** là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất các tập đất đá hoặc tầng
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
**Địa chất dầu khí** đề cập đến những ứng dụng của địa chất học trong việc tìm kiếm, thăm dò và khai thác hydrocarbon. ## Phân tích bồn trầm tích Địa chất dầu khí phân
Trong địa chất học, một **kỷ** hay một **kỷ địa chất** là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian
thumb| Bản đồ cấu trúc của mỏ Erath, [[Louisiana, Hoa Kỳ trong mô hình với các đường đẳng sâu được hiển thị bằng các màu sắc khác nhau.]] **Mô hình địa chất** là sản phẩm
Điểm lộ đá phiến dầu kukersite [[Ordovician, bắc Estonia.]] **Địa chất đá phiến dầu** là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu–
**Thành hệ địa chất**, **hệ tầng địa chất** hay **tằng hệ địa chất** (nói ngắn gọn là **thành hệ**, **hệ tầng**, hay **tằng hệ**) là đơn vị cơ bản của thạch địa tầng. Một thành
**Đường khâu nối**, hoặc gọi **đới khâu**, thuật ngữ địa chất học, là khu vực kết hợp do sự va đụng của hai mảng lục địa, là một trong những ranh giới mảng. Khi hai
nhỏ|Một [[Nếp uốn (địa chất)|nếp uốn của các lớp đá trầm tích ở Crete, Hi Lạp – là một trong những tác động của nội lực.]] **Nội lực** trong địa chất học là những lực
thumb|upright=1.3|[[Bản đồ địa chất của nửa nhìn thấy được của Mặt Trăng (độ phân giải cao, click để phóng to)]] nhỏ|300x300px|Nhà khoa học của Viện Smithsonia Tom Watters nói về các hoạt động địa chất
phải|nhỏ|Các nếp uốn rất gần nhau, ở gần [[Moruya, New South Wales, Australia]] Trong địa chất học, **nếp uốn** là dạng biến đổi bề mặt địa hình do quá trình nâng lên hay hạ xuống
thumb|right|Bản đồ địa chất của Sao Hoả thumb|right|Hình ảnh Sao Hoả được chụp bởi [[Kính viễn vọng không gian Hubble]] **Địa chất của Sao Hỏa** là nghiên cứu bề mặt, lớp vỏ, và lõi bên
nhỏ|[[Dawn (tàu vũ trụ)|phi thuyền _Bình minh_ view of Occator Crater on Ceres in approximate true color, this image was taken on 4 May 2015.]] **Địa chất Ceres** bao gồm các đặc điểm bề mặt, lớp vỏ
Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 8 miền địa chất Đông Bắc bộ, Bắc Bắc bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Kontum, Nam Trung bộ và Nam bộ, cực Tây Bắc bộ và
phải|nhỏ|Bản đồ toàn cầu [[ra đa của bề mặt Sao Kim]] **Sao Kim** là một hành tinh với nền địa chất nổi bật. Trong số tất cả các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, nó
Niên đại địa chất [[Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm]] **Niên đại địa chất** được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để
Trong sử dụng thông thường, một **liên đại** hay **liên đại địa chất** là đơn vị lớn nhất trong thang tuổi địa chất, bao gồm một vài đại địa chất có cùng những đặc trưng
**Cúc đá** là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp **_Ammonoidea_** thuộc lớp chân đầu. Các loài động vật thân mềm này có mối quan hệ
nhỏ|High-resolution [[New Horizons|MVIC view of Pluto in enhanced color, illustrating variations in surface composition]] **Địa chất Sao Diêm Vương** bao gồm các đặc điểm bề mặt, lớp vỏ và bên trong của Sao Diêm Vương.
**Thí nghiệm địa chấn** (Seismic Test) là bộ sưu tập các phép đo _địa vật lý địa chấn - âm học_ để xác định tham số cơ lý của các lớp/khối đất đá, phục vụ
thumb|Lượng O2 trong [[khí quyển. Đường đỏ và lục biểu thị dải ước lượng. Thời gian tính ra _Ga_.
Kỳ 1 (3.85–2.45 Ga): Không có O2 trong bầu khí quyển
Kỳ 2 (2.45–1.85
**Kết tinh phân đoạn** là một trong những quá trình vật lý và địa hóa học quan trọng trong vỏ trái đất và trong lớp phủ. Kết tinh phân đoạn là sự tách biệt và
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
phải|nhỏ|Địa chất tầng lớp nhân dân trong [[Salta (tỉnh)|Salta (Argentina).]] **Địa tầng học**, một nhánh của địa chất học, nghiên cứu về các lớp đá và sự xếp lớp của chúng trong địa tầng. Nó
thumb|Bản vẽ của một nghệ sĩ về một [[tiểu hành tinh cách nhau vài km va chạm vào Trái Đất. Một tác động như vậy có thể giải phóng năng lượng tương đương với vài
**Kỷ Phấn trắng** hay **kỷ Creta** (phiên âm tiếng Việt: **Krêta**) là một kỷ địa chất chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145 triệu năm trước
**Bồn địa Nam Cực–Aitken** (bồn địa SPA, ) là một hố va chạm khổng lồ ở mặt phía xa của Mặt Trăng. Với đường kính và độ sâu giữa , nó là một trong những
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
Một **thống** hay **thống địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
Một **hệ** hay **hệ địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
Trong phân ngành địa tầng của địa chất, **Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là GSSA (_Global Standard Stratigraphic Age_), là điểm tham chiếu theo thứ tự thời gian và
**Phan Trung Điền** (1939-2018) là một Tiến sĩ Khoa học người Việt Nam. Ông là nhà địa chất trầm tích học người Việt Nam đầu tiên áp dụng phương pháp phân tích bể cùng với
nhỏ|phải|Khảo sát địa tầng tại Trung tâm Tennessee của [[Hoa Kỳ]] Trong địa chất học và các ngành khoa học liên quan, một **địa tầng** là một lớp đá hay đất với các đặc trưng
phải|Thành hệ hẻm núi Horseshoe lộ thiên tại [[hẻm núi Horseshoe (Alberta)|hẻm núi Horseshoe gần Drumheller, Alberta.]] phải|Các trầm tích chu kỳ Oxford (Thượng Jura) tại Péry-Reuchenette, gần Tavannes, bang [[Bern, Thụy Sĩ. Các lớp
**Địa lý châu Á** được coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển
**Cổ địa từ** (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. _Từ
phải|nhỏ|300x300px|Hình vẽ mặt cắt ngang của địa hào phải|nhỏ|300x300px|Hình ảnh vệ tinh được tăng cường hồng ngoại của một địa hào ở [[sụt lún Afar.]] **Địa hào** (chữ Anh: _Graben_, chữ Trung: 地塹 / 地堑,
**Địa vật lý thăm dò** (Exploration Geophysics), đôi khi gọi là **vật lý địa chất**, là chi nhánh của **địa vật lý ứng dụng** (Applied Geophysics), sử dụng các trường hoặc quá trình vật lý
Trong địa chất học, **khiên** thường được sử dụng để chỉ một vùng rộng lớn lộ ra các loại đá mácma kết tinh niên đại tiền Cambri và đá biến chất mức độ cao, tạo
Trong địa tầng học, cổ sinh vật học, địa chất học và địa sinh học thì một **giới** là hồ sơ địa tầng tổng thể đã trầm lắng trong một khoảng thời gian tương ứng
Trong địa chất học, **biến chất nhiệt độ siêu cao** đặc trưng cho kiểu biến chất địa chất của vỏ Trái Đất với nhiệt độ hơn 900 °C. ## Xác định Các dấu hiệu thạch học
Phấn phủ khoáng chất Maysenlay được chế tạo dựa trên công nghệ mới,với những thành phần chiết xuất tự nhiên như san hô,khoáng từ đáy biển,hoa anh thảo tạo nên bột phấn siêu mịn ,che
Phấn phủ khoáng chất Maysenlay được chế tạo dựa trên công nghệ mới,với những thành phần chiết xuất tự nhiên như san hô,khoáng từ đáy biển,hoa anh thảo tạo nên bột phấn siêu mịn ,che
nhỏ|phải|Phân phiến Gneiss. Trong địa chất học **phân phiến** () đề cập đến hiện tượng phân chia tầng đất đá thành các lớp lặp đi lặp lại, xảy ra trong quá trình hình thành đất
thumb|Các đảo cực địa từ và thang địa thời từ 5 triệu năm đến nay. **Từ địa tầng** (tiếng Anh: _Magnetostratigraphy_) hay **địa tầng từ tính** là một bộ phận của địa tầng học kết