✨Địa tầng

Địa tầng

nhỏ|phải|Khảo sát địa tầng tại Trung tâm Tennessee của [[Hoa Kỳ]] Trong địa chất học và các ngành khoa học liên quan, một địa tầng là một lớp đá hay đất với các đặc trưng nhất quán nội tại có thể phân biệt được với các lớp cận kề. Mỗi lớp nói chung là một trong số các lớp song song nằm đè lên nhau, do sức mạnh tự nhiên làm trầm lắng xuống. Chúng có thể trải dài trên hàng trăm ngàn km² bề mặt Trái Đất. Các địa tầng thông thường được nhìn nhận như là các dải với màu sắc khác nhau hay các vật chất với cấu trúc khác nhau, bị lộ thiên ra tại các vách núi, các đoạn cắt bên đường, các mỏ đá hay bờ sông. Các dải riêng biệt có thể có độ dày từ vài milimét tới hàng kilômét. Mỗi dải đại diện cho một phương thức cụ thể của sự lắng đọng – phù sa ở sông, cát bãi biển, các đầm lầy chứa than, các cồn cát hay các lớp dung nham v.v.

Các nhà địa chất nghiên cứu các tầng đá và phân loại chúng theo vật liệu trong các lớp. Mỗi lớp riêng rẽ thông thường được gắn cho một tên gọi "thành hệ địa chất" (hay thành hệ, hệ tầng hoặc tằng hệ), thường là dựa trên tên gọi của điểm dân cư, sông, núi hay khu vực mà thành hệ đó bị lộ ra để có thể nghiên cứu. Ví dụ, đá phiến sét Burgess là lớp lộ thiên dày chứa đá phiến sét sẫm màu, đôi khi có hóa thạch tại dãy núi Rocky Canada gần đèo Burgess. Các khác biệt nhỏ về vật liệu trong một thành hệ có thể được miêu tả như là các "bộ phận" hay đôi khi là các "lớp". Các thành hệ được tập hợp lại thành các "nhóm". Các nhóm lại có thể tập hợp lại thành các "siêu nhóm".

Địa tầng là đơn vị cơ bản trong cột địa tầng và tạo thành nền tảng của nghiên cứu địa tầng học.

Hình ảnh

Tập tin:Quebrada de Cafayate, Salta (Argentina).jpg|Các tầng địa chất ở Salta (Argentina) Tập tin:Stratum.JPG|Các tầng Goldenville lộ ra tại mỏ đá ở Bedford, Canada. Nó bao gồm các lớp trầm tích đại dương dày đã trầm lắng xuống trong thời kỳ Cambri giữa và sau đó được đẩy lên trên đất liền. Thành hệ này hiện nay bao Tập tin:Rockstrata3435.JPG|Mặt cắt đường liên bang qua các tầng đá vôi và đá phiến sét ở miền đông Tennessee Tập tin:Rock Strata.jpg|Các tầng đá tại bãi biển Depot, New South Wales
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Địa chất tầng lớp nhân dân trong [[Salta (tỉnh)|Salta (Argentina).]] **Địa tầng học**, một nhánh của địa chất học, nghiên cứu về các lớp đá và sự xếp lớp của chúng trong địa tầng. Nó
Một **thời đới** hay một **đới** là một đơn vị thời địa tầng học chính thức với cấp bậc không được chỉ rõ, cũng không phải là một phần trong hệ thống thứ bậc của
**Hóa địa tầng**, **hóa địa tầng học** hay **địa tầng hóa học**, là bộ môn nghiên cứu về các biến thiên hóa học trong các chuỗi trầm tích để xác định mối quan hệ địa
phải|Thành hệ hẻm núi Horseshoe lộ thiên tại [[hẻm núi Horseshoe (Alberta)|hẻm núi Horseshoe gần Drumheller, Alberta.]] phải|Các trầm tích chu kỳ Oxford (Thượng Jura) tại Péry-Reuchenette, gần Tavannes, bang [[Bern, Thụy Sĩ. Các lớp
Một **thống** hay **thống địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
phải|nhỏ|Địa chất tầng lớp nhân dân trong [[Salta (tỉnh)|Salta (Argentina).]] **Thạch địa tầng** là một bộ phận của địa tầng học có nhiệm vụ mô tả và sắp xếp một cách có hệ thống các
**Mặt cắt và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, hay **Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là **GSSP** (_Global Boundary Stratotype Section and Point_)
Trong phân ngành địa tầng của địa chất, **Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là GSSA (_Global Standard Stratigraphic Age_), là điểm tham chiếu theo thứ tự thời gian và
Trong địa tầng học, cổ sinh vật học, địa chất học và địa sinh học thì một **giới** là hồ sơ địa tầng tổng thể đã trầm lắng trong một khoảng thời gian tương ứng
Một **hệ** hay **hệ địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
Một **bậc** hay một **tầng động vật** là đơn vị chia nhỏ của các lớp đá được sử dụng chủ yếu là các nhà cổ sinh vật học khi nghiên cứu về các hóa thạch
nhỏ|phải|Khảo sát địa tầng tại Trung tâm Tennessee của [[Hoa Kỳ]] Trong địa chất học và các ngành khoa học liên quan, một **địa tầng** là một lớp đá hay đất với các đặc trưng
**Ủy ban Địa tầng Quốc tế** hay **Ủy ban Quốc tế về Địa tầng học**, viết tắt theo tiếng Anh là **ICS** (International Commission on Stratigraphy), là một tổ chức thành viên, hoặc cấp tiểu
thumb|Các đảo cực địa từ và thang địa thời từ 5 triệu năm đến nay. **Từ địa tầng** (tiếng Anh: _Magnetostratigraphy_) hay **địa tầng từ tính** là một bộ phận của địa tầng học kết
**Sinh địa tầng** hay **sinh địa tầng học** là một nhánh của địa tầng học tập trung nghiên cứu mối quan hệ và định tuổi tương đối của các tầng đá bằng cách sử dụng
**Hội Cổ sinh - Địa tầng Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành
**Thành hệ địa chất**, **hệ tầng địa chất** hay **tằng hệ địa chất** (nói ngắn gọn là **thành hệ**, **hệ tầng**, hay **tằng hệ**) là đơn vị cơ bản của thạch địa tầng. Một thành
**Tầng 3** là tên gọi không chính thức của tầng thứ 3 thuộc kỷ Cambri. Nó tiếp sau tầng 2 và đứng trước tầng 4, mặc dù cả đỉnh và đáy của nó đều chưa
**Tầng Oxford** trong niên đại địa chất là kỳ đầu của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới cùng của thống Jura trên. Kỳ Oxford tồn tại từ
**Tầng 2** của kỷ Cambri là tên không chính thức của tầng dưới thống Terreneuve. Nó nằm trên tầng Fortune và dưới tầng 3 của kỷ Cambri. Nó thường được gọi là tầng **Tommote**, dựa
**Tầng 4** là tên gọi không chính thức của tầng thứ 4 thuộc kỷ Cambri và là tầng trên cùng của thống 2. Nó tiếp sau tầng 3 và đứng trước tầng 5. Đáy của
**Tầng Ô Lựu** (tiếng Trung: 乌溜, tiếng Anh: Wuliuan) của kỷ Cambri là tầng đầu tiên của Thống Miêu Lĩnh. Tầng Ô Lựu nằm ngay trên tầng 4 và ngay dưới tầng Drum. Khoảng thời
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
**Mười ba thuộc địa**, còn được gọi là **Mười ba thuộc địa Anh** hay **Mười ba thuộc địa Mỹ**, là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc
**Bản đồ địa chất** là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất các tập đất đá hoặc tầng
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
**Bảo tàng Địa chất của Viện Khoa học Địa chất thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan ở Kraków** (tiếng Ba Lan: _Muzeum Geologiczne Instytutu Nauk Geologicznych PAN w Krakowie_) là một bảo tàng
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
**Địa chất dầu khí** đề cập đến những ứng dụng của địa chất học trong việc tìm kiếm, thăm dò và khai thác hydrocarbon. ## Phân tích bồn trầm tích Địa chất dầu khí phân
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
Trong các khoa học tự nhiên về lịch sử tự nhiên, **địa thời học** là một khoa học để xác định độ tuổi tuyệt đối của các loại đá, hóa thạch và trầm tích, với
Trong địa chất học, một **kỷ** hay một **kỷ địa chất** là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian
phải|khung|Bản đồ châu Á cho thấy vị trí của Sri Lanka Sri Lanka, trước đây được gọi là "Ceylon", là một quốc đảo ở Ấn Độ Dương, phía đông nam của tiểu lục địa Ấn
**Cổ địa từ** (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. _Từ
Một **tầng ngậm nước** (thường được gọi là **tầng chứa nước**) là một lớp nước dưới đất ở trong đá thấm nước hoặc các chất xốp (sỏi, cát, bùn, hoặc đất sét) từ đó nước
nhỏ|Hệ tầng Carmel gần Gunlock, tây nam Utah. Phần tối màu tằm đè lên phía trên là hệ tầng Dakota kỷ Phấn trắng. nhỏ|Nếp sóng biển hoá thạch ở đá hạt Hệ tầng Carmel giữa
**Bồn địa Fergana**, hoặc gọi **thung lũng Fergana**, là bồn địa sơn gian nằm giữa dãy núi Thiên Sơn và dãy núi Gissar - Alay, ở vào khu vực giáp giới ba nước Uzbekistan, Tajikistan
**Tầng Indu** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Trias dưới. Kỳ Indu tồn tại từ ~
**Tầng Champagne** trong niên đại địa chất là kỳ gần cuối của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần trên cùng của thống Creta trên. Kỳ Champagne tồn
**Tầng Aquitane** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Miocen, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Miocen và của hệ Neogen. Kỳ Aquitane tồn tại
**Tầng Hauterive** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Creta sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Creta dưới. Kỳ Hauterive tồn tại từ ~
**Tầng Hettange** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Jura sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Jura dưới. Kỳ Hettange tồn tại từ ~
**Tầng Turon** trong niên đại địa chất là kỳ gần đầu của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần dưới cùng của thống Creta dưới. Kỳ Turon tồn
**Tầng Cognac** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Creta trên. Kỳ Cognac tồn tại từ ~
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
**Tầng Santon** là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng. Nó thuộc thế Creta muộn hoặc thống Creta trên, có niên đại kéo dài từ ~ Ma (Ma: Megaannum,
Tầng **Apt** là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng. Đây là phân vị của thế/thống Phấn trắng sớm/hạ và kéo dài từ khoảng 125,0 ± 1.0 Ma đến