✨Niên đại địa chất

Niên đại địa chất

Niên đại địa chất [[Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm]]

Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất. Khái niệm này cũng có thể được dùng để miêu tả các sự kiện của vật thể khác trong vũ trụ (ví dụ như niên đại địa chất của Mặt Trăng Lunar geologic timescale); bài viết này chỉ tập trung vào niên đại địa chất trên Trái Đất. Thời gian được tính bằng Ma= Mega annum: triệu năm, hoặc Ka= Kilo annum: nghìn năm.

Các nhà địa chất học cho rằng Trái Đất hình thành khoảng 4,570 Ga trước đây. Khoảng thời gian địa chất trong quá khứ của Trái Đất được xây dựng thành thang thời gian địa chất có các cấp tính từ cao xuống thấp là liên đại (eon), nguyên đại hay đại (era), kỷ (period), thế (epoch), kỳ (age) và thời (chron) khác nhau, tương ứng với thang phân vị địa tầng: liên giới, giới, hệ, thống, bậc và đới. Nhưng cần lưu ý đây là 2 hệ thống khác nhau. Ví dụ 1 đại là khoảng thời gian liên tục nhất định trong lịch sử Trái Đất, trong khi địa tầng tương ứng của đại đó (nghĩa là giới) ở 1 khu vực nào đó thì là các lớp đá có niên đại thuộc đại này nhưng có thể không liên tục.

Các số liệu dưới đây phù hợp với số liệu và danh pháp được Ủy ban quốc tế về địa tầng học (ICS) khuyến nghị.

Tóm tắt

Bảng chi tiết

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Niên đại địa chất [[Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm]] **Niên đại địa chất** được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để
Trong sử dụng thông thường, một **liên đại** hay **liên đại địa chất** là đơn vị lớn nhất trong thang tuổi địa chất, bao gồm một vài đại địa chất có cùng những đặc trưng
**Đại** địa chất là một phần chia nhỏ của niên đại địa chất dùng để chia các liên đại (hoặc nguyên đại) thành các thang thời gian nhỏ hơn. Ví dụ liên đại Hiển Sinh
Kỹ thuật **xác định niên đại gia tăng** là kỹ thuật xác định niên đại tương đối cho những niên đại hoặc đối tượng vật chất xác định trong khảo cổ học và địa chất
Trong địa chất học, một **kỷ** hay một **kỷ địa chất** là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian
phải|Thành hệ hẻm núi Horseshoe lộ thiên tại [[hẻm núi Horseshoe (Alberta)|hẻm núi Horseshoe gần Drumheller, Alberta.]] phải|Các trầm tích chu kỳ Oxford (Thượng Jura) tại Péry-Reuchenette, gần Tavannes, bang [[Bern, Thụy Sĩ. Các lớp
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
**Xác định niên đại tương đối** là kỹ thuật xác định thứ tự tương đối của các sự kiện trong quá khứ, hay độ tuổi của một đối tượng so với đối tượng khác, mà
Trong địa tầng học, cổ sinh vật học, địa chất học và địa sinh học thì một **giới** là hồ sơ địa tầng tổng thể đã trầm lắng trong một khoảng thời gian tương ứng
Một **thống** hay **thống địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
Một **hệ** hay **hệ địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
**Thành hệ địa chất**, **hệ tầng địa chất** hay **tằng hệ địa chất** (nói ngắn gọn là **thành hệ**, **hệ tầng**, hay **tằng hệ**) là đơn vị cơ bản của thạch địa tầng. Một thành
**Mặt cắt và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, hay **Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là **GSSP** (_Global Boundary Stratotype Section and Point_)
**Xác định niên đại bằng amino acid** là kỹ thuật xác định niên đại dựa trên những thay đổi trong phân tử amino acid theo thời gian trôi qua kể từ khi chúng được hình
|nhỏ|upright 1.0| Đá stromatolite - Pilbara craton - [[Tây Úc]] **Đại Cổ Thái Cổ** (**Paleoarchean**, **Palaeoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.600 triệu năm trước
**Đại Trung Thái Cổ** (**Mezoarchean**, **Mezoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.200 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 2.800 Ma. Nó là phần thứ ba
**Đại Tân Thái Cổ** (**Neoarchean**, **Neoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 2.800 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 2.500 Ma. Nó là phần thứ tư
nhỏ|Eoarchean World occurrence **Đại Tiền Thái Cổ** (**Eoarchean**, **Eoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.800 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 3.600 Ma. Nó là
nhỏ|Trong liên đại Hiển Sinh, sự [[đa dạng sinh học thể hiện sự gia tăng vững chắc nhưng không đều từ gần như bằng 0 tới vài chục ngàn chi.|trái]]Sự biến đổi của nồng độ
**Đại** trong tiếng Việt có thể chỉ: *Đại (địa chất), một đơn vị địa chất học để chia các liên đại thành các thang thời gian nhỏ hơn. *Đại (thực vật), một chi thực vật
Một **thời đới** hay một **đới** là một đơn vị thời địa tầng học chính thức với cấp bậc không được chỉ rõ, cũng không phải là một phần trong hệ thống thứ bậc của
Trong địa chất học, một **thế** hay một **thế địa chất** là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài
**Kỳ** địa chất là một đơn vị phân loại trong hệ thời gian địa chất, là một phần nhỏ của thế. Một chuỗi các tầng đá nằm xuống trong một thời điểm duy nhất trênhệ
nhỏ|Hỏa thành là liên đại của các hoạt động sôi sục của Trái Đất nhỏ|Trái Đất và Mặt Trăng thời kỳ Hỏa thành nhỏ|Mặt Trăng lúc đó bị nhiều tiểu hành tinh bắn phá **Liên
**Đại Cổ sinh** (tên tiếng Anh: _Paleozoic_) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, một trong bốn đại chính. Sự phân chia thời gian ra thành các đại, đơn vị
**Liên đại Thái Cổ** (**Archean**, , **Archaean**, **Archaeozoic**, **Archeozoic**) là một liên đại địa chất diễn ra trước liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic), kết thúc vào khoảng 2.500 triệu năm trước (Ma). Thay vì dựa
**Liên đại Nguyên Sinh** (**Proterozoic**, ) là một liên đại địa chất bao gồm một thời kỳ trước khi có sự phổ biến đầu tiên của sự sống phức tạp trên Trái Đất. Liên đại
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
**Đại Trung Nguyên Sinh** (**Mesoproterozoic**) là một đại địa chất bắt đầu từ khoảng 1.600 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 1.000 Ma. Các sự kiện chính trong đại này là sự
**Các nhóm Lòng chảo** là thuật ngữ để chỉ 9 đơn vị phân chia nhỏ hơn và không chính thức của niên đại địa chất của Mặt Trăng thời kỳ kỷ Tiền Nectaris. ## Định
**Trường Đại học Mỏ – Địa chất** (tiếng Anh: _Hanoi University of Mining and Geology_) là một trường đại học đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, thuộc nhóm 95 trường đại học hàng đầu
Một **bậc** hay một **tầng động vật** là đơn vị chia nhỏ của các lớp đá được sử dụng chủ yếu là các nhà cổ sinh vật học khi nghiên cứu về các hóa thạch
**Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ** hay **xác định niên đại bằng đồng vị phóng xạ** là một kỹ thuật xác định tuổi của vật liệu, dựa trên sự so sánh giữa lượng các
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Kỷ Tiền Nectaris** trong niên đại địa chất Mặt Trăng kéo dài từ khoảng 4.550 triệu năm trước (khi hình thành Mặt Trăng) tới khoảng 3.920 triệu năm trước, khi lòng chảo Nectaris hình thành
nhỏ|Vách đá cao 20 mét ở vịnh São Marcos, Alcântara, bang Maranhão, Brazil. Trầm tích nhóm Barreiras, tuổi Paleogen. **Kỷ Đệ Tam** (**_Tertiary_**) đã từng là một đơn vị chính trong niên đại địa chất,
**Đại Trung sinh** (**_Mesozoic_** ) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh). Sự phân chia thời gian ra thành các đại bắt đầu từ thời kỳ của Giovanni Arduino
**Niên đại học** là khoa học về trật tự phát sinh sự kiện lịch sử theo thời gian. **Niên đại học đại cương** là khoa học định vị và dung giải chuỗi thời gian của
Trong phân ngành địa tầng của địa chất, **Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là GSSA (_Global Standard Stratigraphic Age_), là điểm tham chiếu theo thứ tự thời gian và
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
**Kỷ Copernicus** là một giai đoạn của niên đại địa chất Mặt Trăng diễn ra từ khoảng 1.100 triệu năm trước cho tới ngày nay. Sự khởi đầu của kỷ Copernicus được xác định bằng
nhỏ|Lòng chảo Nectaris **Kỷ Nectaris** là một giai đoạn trong niên đại địa chất Mặt Trăng diễn ra từ khoảng 3.920 triệu năm tới 3.850 triệu năm trước. Nó là một trong những thời kỳ
**Đại Cryptic** hay **đại Bí ẩn** là một thuật ngữ không chính thức để chỉ thời kỳ tiến hóa địa chất sớm nhất của Trái Đất và Mặt Trăng. Nó là đại cổ nhất của
**Trường Đại học Địa chất Trung Quốc** (tiếng Hoa giản thể: 中国地质大学; hay 地大; Bính âm: _Zhōngguó Dìzhì Dàxué_) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc đồng
**Kỷ Paleogen** (hay **kỷ Palaeogen**) còn gọi là **kỷ Cổ Cận**, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc
Sự phát triển lên chi từ vây **Dòng thời gian lịch sử tiến hóa của sự sống** liệt kê những sự kiện lớn trong dòng thời gian phát triển của sự sống trên Trái Đất.
**Công viên địa chất Lý Sơn – Sa Huỳnh** là một công viên địa chất tại tỉnh Quảng Ngãi được thành lập từ 2015, đang trong quá trình xem xét để được công nhận vào
**Đại Cổ Nguyên Sinh** (**Paleoproterozoic**, ; hoặc **Palaeoproterozoic**) là đại đầu tiên trong số ba đại của liên đại Nguyên Sinh (_Proterozoic_), đã diễn ra từ khoảng 2.500 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 1.600
Trong niên đại địa chất, **tầng Bajoci** là một bậc hoặc kỳ trong Jura giữa, kéo dài từ khoảng Ma tới ≈ Ma (Ma: Megaannum, _triệu năm trước_). Tầng Bajocy tiếp sau tầng Aaleni và