Đại địa chất là một phần chia nhỏ của niên đại địa chất dùng để chia các liên đại (hoặc nguyên đại) thành các thang thời gian nhỏ hơn. Ví dụ liên đại Hiển Sinh (Phanerozoic) được chia thành ba khoảng thời gian nhỏ hơn là đại Cổ Sinh (Paleozoic), đại Trung Sinh (Mesozoic) và đại Tân Sinh (Cenozoic) đại diện cho ba giai đoạn chính trong hồ sơ hóa thạch vĩ mô. Các đại này được tách rời bởi các ranh giới tuyệt chủng thảm khốc, chẳng hạn ranh giới P-T nằm giữa đại Cổ Sinh và đại Trung Sinh hay ranh giới K-T nằm giữa đại Trung Sinh và đại Tân Sinh. Có những chứng cứ cho thấy các va chạm mạnh của các thiên thạch lớn đóng vai trò lớn trong việc phân ranh giới giữa các đại.
Các liên đại như liên đại Hỏa Thành (Hadean), liên đại Thái Cổ (Archean) và liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic) trước đây được gộp chung và gọi là đại Tiền Cambri. Nó bao gồm khoảng 4 tỷ năm trong lịch sử Trái Đất trước khi có sự xuất hiện của động vật có vỏ cứng. Tuy nhiên, gần đây thì các liên đại này đã được chia thành các đại của chính chúng.
So sánh liên ngành
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong sử dụng thông thường, một **liên đại** hay **liên đại địa chất** là đơn vị lớn nhất trong thang tuổi địa chất, bao gồm một vài đại địa chất có cùng những đặc trưng
Niên đại địa chất [[Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm]] **Niên đại địa chất** được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để
**Đại** địa chất là một phần chia nhỏ của niên đại địa chất dùng để chia các liên đại (hoặc nguyên đại) thành các thang thời gian nhỏ hơn. Ví dụ liên đại Hiển Sinh
Trong địa chất học, một **kỷ** hay một **kỷ địa chất** là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
**Thành hệ địa chất**, **hệ tầng địa chất** hay **tằng hệ địa chất** (nói ngắn gọn là **thành hệ**, **hệ tầng**, hay **tằng hệ**) là đơn vị cơ bản của thạch địa tầng. Một thành
Trong địa chất học, một **thế** hay một **thế địa chất** là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài
**Kỳ** địa chất là một đơn vị phân loại trong hệ thời gian địa chất, là một phần nhỏ của thế. Một chuỗi các tầng đá nằm xuống trong một thời điểm duy nhất trênhệ
**Trường Đại học Mỏ – Địa chất** (tiếng Anh: _Hanoi University of Mining and Geology_) là một trường đại học đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, thuộc nhóm 95 trường đại học hàng đầu
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Trường Đại học Địa chất Trung Quốc** (tiếng Hoa giản thể: 中国地质大学; hay 地大; Bính âm: _Zhōngguó Dìzhì Dàxué_) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc đồng
**Liên đại Thái Cổ** (**Archean**, , **Archaean**, **Archaeozoic**, **Archeozoic**) là một liên đại địa chất diễn ra trước liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic), kết thúc vào khoảng 2.500 triệu năm trước (Ma). Thay vì dựa
**Đại Trung sinh** (**_Mesozoic_** ) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh). Sự phân chia thời gian ra thành các đại bắt đầu từ thời kỳ của Giovanni Arduino
**Đại Tân sinh** (**_Cenozoic_** ; ), đọc là _sen-o-dô-íc_ có nghĩa là _sự sống mới_ (từ tiếng Hy Lạp: καινός "_kainós_" nghĩa là _mới_ và ζωή "_zōḗ_" nghĩa là _sự sống_); một số sách tiếng
**Địa chất kĩ thuật** là ứng dụng của Địa chất học - là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu
phải|Thành hệ hẻm núi Horseshoe lộ thiên tại [[hẻm núi Horseshoe (Alberta)|hẻm núi Horseshoe gần Drumheller, Alberta.]] phải|Các trầm tích chu kỳ Oxford (Thượng Jura) tại Péry-Reuchenette, gần Tavannes, bang [[Bern, Thụy Sĩ. Các lớp
**Liên đại Nguyên Sinh** (**Proterozoic**, ) là một liên đại địa chất bao gồm một thời kỳ trước khi có sự phổ biến đầu tiên của sự sống phức tạp trên Trái Đất. Liên đại
**Đại Cổ sinh** (tên tiếng Anh: _Paleozoic_) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, một trong bốn đại chính. Sự phân chia thời gian ra thành các đại, đơn vị
**Trần Thanh Hải** (1965) là giáo sư, tiến sĩ địa chất, hiệu trưởng trường Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội. ## Sự nghiệp Trần Thanh Hải theo học đại học chuyên ngành Địa chất
Nhà giáo Nhân dân, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học **Trần Nghi** (sinh năm 1947) là một nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực Địa chất Trầm tích có nhiều cống hiến trong khoa
Trong địa tầng học, cổ sinh vật học, địa chất học và địa sinh học thì một **giới** là hồ sơ địa tầng tổng thể đã trầm lắng trong một khoảng thời gian tương ứng
nhỏ|Hỏa thành là liên đại của các hoạt động sôi sục của Trái Đất nhỏ|Trái Đất và Mặt Trăng thời kỳ Hỏa thành nhỏ|Mặt Trăng lúc đó bị nhiều tiểu hành tinh bắn phá **Liên
Một **thống** hay **thống địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
thumb|Máng nước sâu Mariana hình thành ở ranh giới [[ranh giới hội tụ|hai mảng kiến tạo hút nhau]] **Địa chất biển** liên quan việc khảo sát địa vật lý, địa hóa, trầm tích và cổ
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
Một **hệ** hay **hệ địa tầng** trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm
**Công viên địa chất Lý Sơn – Sa Huỳnh** là một công viên địa chất tại tỉnh Quảng Ngãi được thành lập từ 2015, đang trong quá trình xem xét để được công nhận vào
Kỹ thuật **xác định niên đại gia tăng** là kỹ thuật xác định niên đại tương đối cho những niên đại hoặc đối tượng vật chất xác định trong khảo cổ học và địa chất
nhỏ|Eoarchean World occurrence **Đại Tiền Thái Cổ** (**Eoarchean**, **Eoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.800 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 3.600 Ma. Nó là
nhỏ|Trong liên đại Hiển Sinh, sự [[đa dạng sinh học thể hiện sự gia tăng vững chắc nhưng không đều từ gần như bằng 0 tới vài chục ngàn chi.|trái]]Sự biến đổi của nồng độ
phải|nhỏ|**Nhà địa chất** đang miêu tả lõi khoan vừa thu thập. nhỏ|phải|Các nhà địa chất khảo sát các đá trầm tích [[kỷ Jura|Jura ở Makhtesh Gadol, sa mạc Negev, Israel.]] **Địa chất** là môn khoa
**Mặt cắt và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, hay **Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu**, viết tắt tiếng Anh là **GSSP** (_Global Boundary Stratotype Section and Point_)
**Đại** trong tiếng Việt có thể chỉ: *Đại (địa chất), một đơn vị địa chất học để chia các liên đại thành các thang thời gian nhỏ hơn. *Đại (thực vật), một chi thực vật
nhỏ|[[Cao nguyên đá Đồng Văn|Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn, Việt Nam.]] nhỏ|Công viên địa chất [[Chapada do Araripe|Araripe, Brasil.]] nhỏ|Sa mạc [[Alxa, Trung Quốc.]] nhỏ|[[Núi Đan Hà, Trung Quốc.]] nhỏ|[[Công viên
**Liên hiệp Khoa học Địa chất Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế các ngành Khoa học Địa chất**, viết tắt theo tiếng Anh là **IUGS** (International Union of Geological Sciences) là một tổ chức
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
**Đại Trung Thái Cổ** (**Mezoarchean**, **Mezoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.200 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 2.800 Ma. Nó là phần thứ ba
**Đại Tân Thái Cổ** (**Neoarchean**, **Neoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 2.800 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 2.500 Ma. Nó là phần thứ tư
|nhỏ|upright 1.0| Đá stromatolite - Pilbara craton - [[Tây Úc]] **Đại Cổ Thái Cổ** (**Paleoarchean**, **Palaeoarchaean**) là một đại trong niên đại địa chất của Trái Đất kéo dài từ khoảng 3.600 triệu năm trước
**Đường khâu nối**, hoặc gọi **đới khâu**, thuật ngữ địa chất học, là khu vực kết hợp do sự va đụng của hai mảng lục địa, là một trong những ranh giới mảng. Khi hai
Một **thời đới** hay một **đới** là một đơn vị thời địa tầng học chính thức với cấp bậc không được chỉ rõ, cũng không phải là một phần trong hệ thống thứ bậc của
**Đại Trung Nguyên Sinh** (**Mesoproterozoic**) là một đại địa chất bắt đầu từ khoảng 1.600 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 1.000 Ma. Các sự kiện chính trong đại này là sự
**Mạng lưới Công viên Địa chất Toàn cầu**, viết tắt **GGN** theo tên tiếng Anh _Global Geoparks Network_, là một mạng lưới hỗ trợ của UNESCO phục vụ quản lý trong Ủy ban Khoa học
**Bản đồ địa chất** là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất các tập đất đá hoặc tầng
**Công viên địa chất Non nước Cao Bằng** là một công viên địa chất quốc gia có diện tích hơn 3390 km² nằm tại vùng đất địa đầu của Việt Nam thuộc tỉnh Cao Bằng, bao
**Hội Địa chất Biển Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành địa chất biển tại
**Hội Địa chất Thủy văn Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực liên quan đến địa chất thủy văn tại Việt Nam . Hội
**Hội Địa chất Công trình và Môi trường Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực liên quan đến địa chất công trình và môi