✨Paul Erdős

Paul Erdős

Paul Erdős ( ; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1913 - mất 20 tháng 9 năm 1996) là nhà toán học người Hungary. Erdős làm việc với hàng trăm cộng tác viên, theo đuổi vấn đề trong toán học tổ hợp, lý thuyết đồ thị, lý thuyết số, giải tích toán học, lý thuyết xấp xỉ, lý thuyết tập hợp và lý thuyết xác suất. Ông được coi là một trong những nhà toán học xuất sắc nhất thế kỷ XX và cũng được biết đến với cách tính lập dị của ông.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Số Erdős** () là số nguyên mô tả "khoảng cách cộng tác" giữa một người đối với nhà toán học Hungary Paul Erdős (1913 - 1996) qua các công trình nghiên cứu toán học được
Một cung gồm bốn đoạn thẳng với hệ số góc dương trong một tập hợp 17 điểm. Nếu ta xét dãy các tọa độ _y_ của các điểm theo thứ tự tọa độ _x_ tăng
**Paul Erdős** ( ; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1913 - mất 20 tháng 9 năm 1996) là nhà toán học người Hungary. Erdős làm việc với hàng trăm cộng tác viên, theo đuổi
Trong lý thuyết số, **phương trình Erdős–Moser** là :1^k+2^k+\cdots+m^k=(m+1)^k với mk là các nguyên dương. Nghiệm duy nhất được biết là 11 + 21 = 31, và Paul Erdős đặt ra giả thuyết
: _Đừng lẫn lộn với **Giải Paul Erdős** của Viện Hàn lâm Khoa học Hungary_. **Giải Erdős** nay là **Giải Toán học Anna và Lajos Erdős** là một giải thưởng của Hội liên hiệp Toán
Trong hình học, **định lý De Bruijn–Erdős**, chứng minh bởi Nicolaas Govert de Bruijn và Paul Erdős, đưa ra một chặn dưới cho số đường thẳng xác định bởi _n_ điểm trong mặt phẳng xạ
Trong hình học phẳng, **Bất đẳng thức Erdős–Mordell** phát biểu rằng cho tam giác _ABC_ bất kỳ và điểm _P_ trong tam giác _ABC_, khi đó tổng khoảng cách từ điểm _P_ đến ba đỉnh
**Hằng số Erdős–Borwein** là tổng của tất cả các nghịch đảo của các số Mersenne. Hằng số này mang tên hai nhà toán học Paul Erdős và Peter Borwein. Theo định nghĩa giá trị của
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
right|thumb|Một ví dụ về "vẻ đẹp trong toán học" - một chứng minh đơn giản và thanh lịch về [[Định lý Pythagore.]] **Vẻ đẹp của Toán học** mô tả quan niệm rằng một số nhà
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
**Ralph Jasper Faudree** (23 tháng 8 năm 1939 – 13 tháng 1 năm 2015) là nhà toán học người Mỹ chuyên về toán học tổ hợp, đặc biệt lý thuyết đồ thị và lý thuyết
Trong lý thuyết số, một **dãy Sidon** (hay **tập hợp Sidon**), đặt theo tên của nhà toán học Hungary Simon Sidon, là một dãy các số tự nhiên _A_ = {_a_0, _a_1, _a_2, ...} sao cho các tổng của hai
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
Trong lý thuyết số, **tổng ước số thực sự** _s_(_n_) của một số nguyên dương _n_ là tổng của tất cả các ước của _n_ và nhỏ hơn _n_. Nó được sử dụng để mô
430x430px|thumb|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Bài hát "[[Macarena (bài hát)|Macarena", được hát bởi Los del Río và trộn bài bởi The Bayside Boys, trở thành một cơn sốt khiêu vũ lớn và
nhỏ|Đồ thị ngẫu nhiên có hướng, 20 nút, xác suất p = 0,1, trường hợp 1. Trong toán học, một **đồ thị ngẫu nhiên** là một đồ thị được sinh ra bởi một quá trình
frame|Thước Golomb có 4 vạch và chiều dài bằng 6. Thước này _tối ưu_ và _hoàn hảo_. Trong toán học, **thước Golomb** là một tập hợp các vạch ở vị trí nguyên trên một thước
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
**Giải Cole** tên đầy đủ là ** Giải Frank Nelson Cole**, là giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ dành cho các nhà toán học có những đóng góp xuất sắc. Giải được chia
Đây là một danh sách những người, thường là vào lúc dưới 15 tuổi, biểu hiện tài năng ở mức độ của người lớn và vượt trội ở một lĩnh vực nào đó và được
**Pál Turán** (; 18 tháng 8 năm 1910 – 26 tháng 9 năm 1976) còn được biết là Paul Turán, là một nhà toán học Hungary làm việc với lý thuyết số. Ông từng cộng
Đây là danh sách các nhà toán học nổi tiếng xếp theo thứ tự bảng chữ cái Latinh của chữ cái đầu tiên của họ. ## A 188x188px|Archimedes|thế=|phải|không_khung * Niels Henrik Abel - Na Uy
**Hằng số Fibonacci**, hay còn gọi là **Hằng số nghịch đảo Fibonacci**, ký hiệu là ψ, được định nghĩa là tổng nghịch đảo của tất cả các số Fibonacci: :\psi = \sum_{k=1}^{\infty} \frac{1}{F_k} = \frac{1}{1}
**Terence "Terry" Tao** (tiếng Trung: 陶哲轩; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo
nhỏ|Giấy cói toán học Rhind: chi tiết (trực tràng, phần bên trái của phần đầu tiên Bảo tàng Anh Cục Ai Cập cổ đại và Sudan, EA10057) Được luật sư người Scotland A.H. Rhind mua
**Andrew James Granville** (sinh 1962) là nhà toán học người Anh, hoạt động trong lĩnh vực lý thuyết số. Ông trở thành thành viên của phân khoa Đại học Montréal từ năm 2002. Trước khi
thumb|phải|[[Đồ thị Petersen là đồ thị cạnh đơn vị, nó có thể vẽ trong mặt phẳng với độ dài tất cả các cạnh đều bằng một.]] **Đồ thị cạnh đơn vị** (tiếng Anh: _unit distance
nhỏ|Thanh Cuisenaire minh hoạ tính chất mạnh của các số 1, 4, 8, 9 Một **số mạnh** là một số nguyên dương _m_ sao cho _m_ chia hết cho tất cả các thừa số nguyên
Trong lý thuyết số, số nguyên tố p được gọi là **số nguyên tố Sophie Germain** nếu 2\cdot p + 1 cũng là số nguyên tố. Số 2\cdot p + 1 của số nguyên tố
phải|nhỏ| Một tập hợp các [[Đường tròn|vòng tròn và biểu đồ đĩa đơn vị tương ứng ]] **Hình học rời rạc** và **hình học tổ hợp** là các nhánh của hình học nghiên cứu các
thumb|Trong việc tìm kiếm một chiếc xe mới, người chơi chọn một cánh cửa, ví dụ như cửa 1. Người dẫn chương trình sau đó mở một trong những cánh cửa khác, ví dụ cửa
**Giả thuyết Collatz** đề cập đến một dãy số xác định như sau: bắt đầu bằng một số tự nhiên _n_ bất kỳ. Mỗi số tiếp theo được xác định theo số trước đó bằng
**Giả thuyết Catalan** (hoặc **định lý Mihăilescu**) là định lý trong lý thuyết số được đặt giả thuyết bởi nhà toán học Eugène Charles Catalan trong 1844 và được chứng minh trong 2002 bởi Preda
**Louis Joel Mordell** (Sinh ngày 28 tháng 1 năm 1888 – Mất ngày 12 tháng 3 năm 1972) là nhà toán học người Anh gốc Mỹ, được biết bởi các nghiên cứu lớn trong lý
**Bài toán Brocard** là bài toán mở trong toán học yêu cầu tìm các giá trị nguyên của nm sao cho n!+1 = m^2, với n! là giai thừa. Nó được đưa
Trong lý thuyết số, **dãy tung hứng** là dãy số nguyên bắt đầu từ số nguyên dương _a_0, với mỗi phần tử sau đó được tính theo công thức đệ quy sau: a_{k+1}= \begin{cases} \left
Trong toán học, **hàm đếm số nguyên tố** là hàm số đếm số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng với một số thực _x._ Nó được ký hiệu là (_x_) (không liên
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
right|thumb|Paul Morphy **Số Morphy** mô tả độ "gần" của một kỳ thủ cho đến Paul Morphy (1837–1884) trong cờ vua. Những người chơi cờ trực tiếp với Morphy có số Morphy bằng 1. Những người