✨Hằng số Fibonacci
Hằng số Fibonacci, hay còn gọi là Hằng số nghịch đảo Fibonacci, ký hiệu là ψ, được định nghĩa là tổng nghịch đảo của tất cả các số Fibonacci:
:
Tỉ lệ giữa hai số hạng liên tiếp trong tổng này sẽ dần tiến đến tỉ lệ vàng. Bởi vì các phần tử này đều nhỏ hơn 1, sử dụng kiểm nghiệm tỉ lệ có thể chứng minh được rằng tổng này hội tụ.
Giá trị của ψ xấp xỉ bằng
:
Người ta chưa tìm ra được một công thức khác xấp xỉ giá trị của ψ, nhưng Gosper đã mô tả một thuật toán có thể tính nhanh giá trị xấp xỉ của nó ψ là một số vô tỉ. Tính chất này được Paul Erdős, Ronald Graham và Leonard Carlitz đưa ra, được Richard André-Jeannin chứng minh năm 1989.
Chuỗi phân số liên tục của hằng số này:
:
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hằng số Fibonacci**, hay còn gọi là **Hằng số nghịch đảo Fibonacci**, ký hiệu là ψ, được định nghĩa là tổng nghịch đảo của tất cả các số Fibonacci: :
Trong vật lý và toán học, một **Hằng số** (hay gọi ngắn là **Hằng**) là đại lượng có giá trị không đổi. Hằng số thường được ký hiệu là _const_, viết tắt của chữ tiếng
**Fibonacci** là nhà toán học người Ý, được một số người xem là "nhà toán học tài ba nhất thời Trung Cổ". Fibonacci nổi tiếng trong thế giới hiện đại vì có công lan truyền
**Số Lucas** là một dãy số được đặt tên nhằm vinh danh nhà toán học François Édouard Anatole Lucas (1842–1891), người đã nghiên cứu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas và các dãy tương tự.
thumb|Các hình vuông có cạnh theo tỷ lệ lập thành một đường xoắn đóng Trong toán học, **số nhựa** (hay còn gọi là **hằng số nhựa**, **tỷ lệ nhựa**, **số Pisot tối thiểu**, **số
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng với là
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
Mười chữ số của hệ thống [[chữ số Ả Rập theo thứ tự về giá trị]] Trong toán học và khoa học máy tính, một **chữ số** là một ký hiệu (một ký hiệu bằng
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
thumb|Căn bậc hai của 2 bằng với độ dài của [[cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh đáy bằng 1.]] **Căn bậc hai của 2**, hay lũy thừa 1/2 của 2, được
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
Trong Toán học, hai đại lượng được gọi là có Tỷ số bạc hay **Tỷ lệ bạc** nếu tỷ số giữa tổng của 2 lần đại lượng lớn và đại lượng nhỏ với đại lượng
Bảng này gồm danh sách 1000 số nguyên tố đầu tiên và một số danh sách các số nguyên tố đặc biệt. 1 ## Một nghìn số nguyên tố đầu tiên Đây là danh sách
Trong toán học, **dãy** là một họ có thứ tự các đối tượng toán học và cho phép lặp lại các phần tử trong đó. Giống như tập hợp, nó chứa các phần tử (hay
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong toán học và nghệ thuật, hai đại lượng được gọi là có **tỷ số vàng** hay **tỷ lệ vàng** nếu tỷ số giữa tổng của các đại lượng đó với đại lượng lớn hơn
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
**Lược đồ Horner** hay **phương pháp Horner** là 1 trong 2 cách: 1) Một thuật toán để biến đổi đa thức Loại 2 còn gọi là **phương pháp Ruffini-Horner**. Phương pháp đặt tên theo nhà
**_Mật mã Da Vinci_** (tiếng Anh: _The Da Vinci Code_) là một tiểu thuyết của nhà văn người Mỹ Dan Brown được xuất bản năm 2003 bởi nhà xuất bản Doubleday Fiction. Đây là một
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
phải|Cây hậu tố cho xâu
BANANA
. Mỗi xâu con được kết thúc bởi ký tự đặc biệt $
. Sáu đường từ gốc đến lá (ký hiệu bởi ô vuông) tương ứng với sáu hậu tố**Nguyên lý sóng Elliott** là một hình thức của phân tích kỹ thuật mà một số nhà đầu tư sử dụng để phân tích các chu kỳ thị trường tài chính và dự báo các
Trong ngành khoa học máy tính, **quy hoạch động** (tiếng Anh: _dynamic programming_) là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con
**_Vượt ngục_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Prison Break_**) là loạt phim truyền hình dài tập do Paul Scheuring sản xuất và được kênh truyền hình Fox công chiếu vào năm 2005. Nội dung xoay quanh
**Thuật toán Dijkstra**, mang tên của nhà khoa học máy tính người Hà Lan Edsger Dijkstra vào năm 1956 và ấn bản năm 1959, là một thuật toán giải quyết bài toán đường đi ngắn
**Hướng dương** (tên khoa học: **_Helianthus annuus_**) hay còn gọi là **Hướng Nhật Quỳ**, **Hướng Dương Quỳ Tử**, **Thiên Quỳ Tử**, **Quỳ Tử**, **Quỳ Hoa Tử**, là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). ## Mô
Đây là danh sách các cấu trúc dữ liệu. Bạn có thể xem danh sách thuật ngữ rộng hơn tại danh sách các thuật ngữ liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
**Chia thử** hay **Chia thử nghiệm** là cách làm tốn công nhưng đơn giản dễ hiểu nhất trong các thuật toán phân tích số nguyên ra thừa số. Ý tưởng của phương pháp này là
**Le Corbusier** (6 tháng 10 năm 1887 – 27 tháng 8 năm 1965) là một kiến trúc sư người Thụy Sĩ và Pháp nổi tiếng thế giới. Ông là một trong những người đặt nền
Mùa thứ tư của _Criminal Minds_ lần đầu phát sóng trên đài CBS vào ngày 24 tháng 9 năm 2008, và kết thúc vào ngày 20 tháng 5 năm 2009. ## Dàn diễn viên ###
Trong khoa học máy tính, **đống** (tiếng Anh: _heap_) là một cấu trúc dữ liệu dựa trên cây thỏa mãn _tính chất đống_: nếu B là nút con của A thì khóa(A)≥khóa(B). Một hệ quả