✨Paul Dirac

Paul Dirac

Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh. Ông từng giữ chức Giáo sư Lucas về Toán học tại Đại học Cambridge. Trong 10 năm cuối đời ông làm việc tại Đại học Florida. Một trong những khám phá quan trọng của ông là phương trình Dirac. Phương trình này miêu tả dáng điệu của các fermion, từ đó dẫn đến tiên đoán về sự tồn tại của phản vật chất. Ông cùng Erwin Schrödinger đã được nhận giải Nobel vật lý năm 1933.

Thời niên thiếu

Paul Dirac lớn lên trong một gia đình không được hòa thuận. Cha mẹ của ông bất đồng ý kiến ngay trên bàn ăn, và cậu bé Dirac đã từng tin rằng "nam giới và phụ nữ nói bằng hai thứ tiếng riêng biệt."

Cha của Dirac thúc ép ông học rất nhiều và thường xuyên xem bài học của Dirac để sửa chữa từng lỗi chính tả và ngữ pháp.

Tính cách

Paul Dirac được biết đến như một nhà khoa học rất lập dị. Ông rất ít nói và chỉ cất lời khi thấy thực sự cần thiết. Về sau này, khi Dirac đã cao tuổi, một số người liên lạc với ông qua điện thoại để hỏi về những kết quả nghiên cứu thành công mà ông đã thực hiện, họ chỉ nhận được câu trả lời ngắn gọn "Xin lỗi, tôi nghĩ rằng mỗi người phải tự làm việc nghiên cứu của chính mình." trước khi Dirac cúp máy.

Khi còn trẻ Dirac có sở thích trèo cây và nhiều khi ông làm điều kì dị này ngay khi mặc trang phục Tây Âu. Khi là giáo sư trường đại học, đôi khi Dirac xuất hiện trong mắt người xung quanh như một ông già mang rìu để chặt các bụi cây hoang trong khuôn viên trường.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Paul Adrien Maurice Dirac** (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh. Ông từng giữ chức Giáo sư Lucas về Toán học tại
nhỏ|Biểu diễn hàm delta Dirac bởi một đoạn thẳng có mũi tên ở đầu. **Hàm delta Dirac** hoặc **Dirac delta** là một khái niệm toán học được đưa ra bởi nhà vật lý lý thuyết
**Dirac** là một thuật toán thử nghiệm dùng để mã hóa và giải mã tín hiệu video thô. Nó được BBC giới thiệu vào tháng 1 năm 2004 như là cơ sở cho một codec

Trong vật lý hạt, **phương trình Dirac** là một phương trình sóng tương đối tính do nhà vật lý người Anh Paul Dirac nêu ra vào năm 1928 và sau này được coi
**5997 Dirac** (1983 TH) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 10 năm 1983 bởi A. Mrkos ở Klet.
**Thống kê Fermi-Dirac** là một lý thuyết mô tả sự phân bổ các hạt ở các cấp năng lượng khác nhau trong các hệ thống vật lý bao gồm các hạt đồng nhất tuân theo
Trong lĩnh vực cơ học lượng tử, **ký hiệu bra-ket** là biểu diễn chuẩn dùng để mô tả những trạng thái lượng tử. Nó còn có thể dùng để biểu diễn các vector hoặc hàm
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
Trong vật lý hạt, **điện động lực học lượng tử** (**QED**) là lý thuyết trường lượng tử tương đối tính của điện động lực học. Về cơ bản, nó miêu tả cách ánh sáng và
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
phải|nhỏ|200x200px|Mô phỏng một nguyên tử hydro cho thấy đường kính bằng xấp xỉ hai lần bán kính [[mô hình Bohr. (Ảnh mang tính minh họa)]] Một **nguyên tử hydro** là một nguyên tử của nguyên
|} **Positron** là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron. Positron là phản hạt đầu tiên được phát
**Đại học Bang Florida** (**FSU** hoặc **Florida State**) là một đại học công lập nghiên cứu tại Tallahassee, Florida, Hoa Kỳ. Đây là thành viên kỳ cựu của Hệ thống Đại học Bang Florida (State
**Hội Vật lý Anh** (**_Institute of Physics, viết tắt là IOP_**) là hiệp hội nghề nghiệp và học tập trong những vực vật lý tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen với mục
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Bức ảnh buồng mây của C.D. Anderson của positron đầu tiên từng được xác định. Một tấm chì 6 mm ngăn cách nửa trên của buồng với nửa dưới. Positron phải đến từ bên dưới
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Eugene Paul Wigner** (thường viết là **E. P. Wigner** giữa các nhà vật lý) (tiếng Hungary **Wigner Pál Jenő**) (17 tháng 11 năm 1902 – 1 tháng 1 năm 1995) là một nhà vật lý
thumb|Thí nghiệm Stern–Gerlach: các [[nguyên tử Bạc bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ thuộc vào spin của chúng.]] **Thí nghiệm Stern–Gerlach** chỉ ra rằng hướng
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
Trong từ học, khái niệm **đơn cực từ** hay **từ tích** (còn gọi là **đơn cực Dirac**) là khái niệm tương đương với khái niệm đơn cực điện hay điện tích trong tĩnh điện. Có
Ngày **20 tháng 10** là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 72 ngày trong năm. ## Sự kiện * 1740 – Maria Theresa lên ngôi ở Áo. Pháp, Phổ, Bavaria
**Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học** (tiếng Ý: _Pontificia accademia delle scienze_, tiếng Latin: _Pontificia Academia Scientiarum_) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Leon Schlumpf trở thành tổng thống Thụy Sĩ **Đảo chính của giới quân đội tại Lagos, Nigeria. **Brunei tuyên bố độc lập. Sau khi độc
Trong khoa học tự nhiên, một **hằng số vật lý** là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
Mô hình bài toán xác định tương tác trao đổi **Tương tác trao đổi** là một hiệu ứng lượng tử xảy ra khi hàm sóng của hai hay nhiều điện tử phủ nhau, có tác
Trạng thái ngưng tụ Bose-Einstein của các boson, trong trường hợp này là các [[nguyên tử rubidi. Hình vẽ là phân bố tốc độ của chuyển động của các nguyên tử, theo vị trí. Màu
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
Ngày **8 tháng 8** là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 145 ngày trong năm. ## Sự kiện *1918 – Chiến tranh thế giới thứ nhất: Mở màn trận Amiens
**Tu viện Westminster** (tiếng Anh: _Westminster Abbey_), có tên chính thức **Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster** (_Collegiate Church of St Peter at Westminster_), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic
Giải khai mạc: [[Max Planck (bên trái) trao "Huy chương Max Planck" của Deutsche Physikalische Gesellschaft (_Hội Vật lý Đức_) cho Albert Einstein (bên phải) ngày 28.6.1929 ở Berlin, Đức.]] **Huy chương Max Planck** là
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
**Vật lý lý thuyết** là lĩnh vực thuộc ngành vật lý học chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý. Dựa trên nền tảng là các mô hình vật lý, các
**Vật chất** cùng với không gian và thời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết học và vật lý học nghiên cứu. Vật lý học và các ngành khoa học tự
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
**Spin** là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển. Trong
:_Bài này nói về một khái niệm vật lý lý thuyết. Xem các nghĩa khác của Ête tại Ête (định hướng)_ **Ête** là một khái niệm thuộc vật lý học đã từng được coi như
**Stephen William Hawking** (8 tháng 1 năm 1942 – 14 tháng 3 năm 2018) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vũ trụ học và tác giả người Anh, từng là giám đốc nghiên
nhỏ|Bìa quyển _Kimiya-yi sa'ādat_ (bản 1308) của nhà giả thuật Hồi giáo Ba Tư Al-Ghazali được trưng bày tại Bibliothèque nationale de France. **Lịch sử ngành hóa học** có lẽ được hình thành cách đây
**Max Born** (11 tháng 12 năm 1882 – 5 tháng 1 năm 1970) là một nhà vật lý và một nhà toán học người Đức. Ông được trao thẳng giải Nobel Vật lý vào năm
430x430px|thumb ## Sự kiện * 4 tháng 3 – Hiệp hội Ô tô Hoa Kỳ (AAA) thành lập. * 6 tháng 3 – Real Madrid thành lập với tên gọi "FC Madrid". * 20 tháng
**Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger** (tiếng Anh: ; ; 12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ
**Neutrino** (tiếng Việt đọc là: Nơ-tri-nô, được ký hiệu bằng ký tự Hy Lạp \nu) là một fermion (một hạt sơ cấp có spin bán nguyên 1/2) chỉ tương tác với các hạt sơ cấp