✨Oxyrhynchus

Oxyrhynchus

Oxyrhynchus (; Oxýrrhynkhos; "mũi bén"; tiếng Ai Cập Cổ Pr-Medjed; tiếng Coptic Pemdje; tiếng Ả rập Ai Cập hiện đại el-Bahnasa) là một thành phố ở Trung Ai Cập, nằm cách khoảng 160 km về phía Tây Nam của Cairo.

Khai quật khảo cổ

Vào năm 1896, hai thành viên của Đại học Nữ hoàng, thuộc Viện đại học Oxford là Bernard Pyne Grenfell và Arthur Surridge Hunt đã tiến hành khai quật tại đây. Theo ấn tượng ban đầu của họ thì nơi này chỉ là những đống rác, nhưng hai người đã sớm nhận ra giá trị của những gì họ tìm được. Sự kết hợp độc đáo giữa hoàn cảnh và khí hậu đã khiến cho Oxyrhynchus là nơi có một không hai để lưu giữ những văn bản của thế giới cổ đại. Nơi này còn nhiều hiện vật đến nỗi, theo tường thuật của Grenfell, chỉ cần phủi một lớp đất bằng giày thôi là đã có thể thấy một lớp hiện vật lộ ra.

Các thủ bản được tìm thấy trong quá trình khai quật tại đây được gọi chung là Oxyrhynchus Papyri. Kể từ năm 1898, các học giả đã đối chiếu và phiên âm hơn 5.000 tài liệu từ hàng trăm hộp chứa các mảng giấy cói có kích thước bằng những bông ngô lớn. Con số này được cho là chỉ chiếm 1-2% số lượng văn bản giấy cói được ước tính ít nhất là nửa triệu vẫn còn đang được bảo tồn, phiên âm, giải mã và lập danh mục. Tại thời điểm viết bài, quyển mới nhất được xuất bản là Quyển LXXXV, phát hành vào tháng 12 năm 2020.

Hình ảnh

POxy3679 Parts Plato Republic.jpg Amsterdam - Allard Pierson Museum - Oxyrhynchus lying lion (head).JPG Amsterdam - Allard Pierson Museum - Oxyrhynchus lying lion.JPG Clepsydre-oxyrhynchus-borchardt.jpg Oxyrhynchus papyrus with Euclid's Elements.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oxyrhynchus_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. ## Phân loài * _Oxyrhynchus alienus_ * _Oxyrhynchus insularis_ * _Oxyrhynchus papuanus_ * _Oxyrhynchus trinervius_ * _Oxyrhynchus volubilis_ ##
**_Oxyrhynchus volubilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Brandegee miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Oxyrhynchus trinervius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Donn.Sm.) Rudd miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Oxyrhynchus papuanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Pulle) Verdc. miêu tả khoa học đầu tiên.
**Oxyrhynchus** (; _Oxýrrhynkhos_; "mũi bén"; tiếng Ai Cập Cổ _Pr-Medjed_; tiếng Coptic _Pemdje_; tiếng Ả rập Ai Cập hiện đại _el-Bahnasa_) là một thành phố ở Trung Ai Cập, nằm cách khoảng 160 km về phía
**Cá căng mõm nhọn** (Danh pháp khoa học: _Rhynchopelates oxyrhynchus_, trước đây là _Therapon oxyrhynchus_) là một loài cá căng trong họ Terapontidae, trước đây chúng được xếp trong chi Terapon nhưng hai ông Temminck
**_Pseudophilautus oxyrhynchus_** là một loài ếch đã tuyệt chủng trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.
**_Ptychadena oxyrhynchus_** là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. Loài này có ở Angola, Bénin, Botswana, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Gambia, Ghana,
**_Notropis oxyrhynchus_** (tên tiếng Anh là _Sharpnose Shiner_) là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Hoa Kỳ.
The **Pangani Barb** (**_Barbus oxyrhynchus_**) is a ray-finned fish species trong họ Cyprinidae. It might include the Rhinofish, which is presently known as _B. mariae_. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Môi trường
**_Atelopus oxyrhynchus_** là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Đây là loài đặc hữu của Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Astragalus oxyrhynchus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Uromacer oxyrhynchus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Rhinophis oxyrhynchus_** là một loài rắn trong họ Uropeltidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1801.
**Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandus oxyrhynchus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Trước năm 1996 được coi là _Nandus nandus_. ## Mẫu định danh Mẫu định danh _ZRC 39246_;
nhỏ|Đầu của một phụ nữ tại [[Bảo tàng Glyptothek, Munich, "có thể" là bản sao của bức chân dung tưởng tượng về Sappho của Silanion vào thế kỷ 4 TCN.]] **Sappho** ( _Sapphō_ [sap.pʰɔ̌ː]; tiếng
**Cá tầm Đại Tây Dương** (danh pháp ba phần: _Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus_) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
nhỏ|phải|Codex khổng lồ của [[Wiesbaden gồm 481 tấm da và nặng khoảng 15 kg.]] **Codex** hay còn gọi là **Biên ký** hay **Thiên ký thuật** là hình thức tổ tiên xa xưa của quyển sách
**_Nandus mercatus_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mercatus_ có nguồn gốc từ tiếng Latinh, nghĩa là nơi mua bán
**_Nandus andrewi_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. ## Từ nguyên Tính từ định danh _andrewi_ là để vinh danh Andrew Arunava Rao, một chuyên gia cá
**Bộ Cá râu** (danh pháp khoa học: **Polymixiiformes**) là một bộ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là _Polymixia_ trong một họ còn loài sinh tồn là Polymixiidae và một vài chi,
__NOTOC__ ## Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2005 *Bulgaria và România ký hiệp định gia nhập Liên minh châu Âu. *Trật đường rầy xe lửa ở Amagasaki, Nhật Bản làm chết 73 người.
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
nhỏ|Một khu ổ chuột nhiều dãy nhà thẳng đứng ở Hong Kong. Với 56 tầng, cao nhất thế giới trước khi bị phá dỡ vào năm 2021 **Nhà cao tầng** là thể loại công trình
thumb|upright=1.8|[[Phù điêu La Mã (thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên) mô tả một chuỗi các Kỳ công, đại diện từ trái sang phải Sư tử Nemean, Lernaean Hydra, Lợn Erymanthian, Hươu Ceryneian, Chim Stymphalian,
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Họ Cá vược** (tên khoa học: **_Percidae_**) là một họ cá. Các loài thuộc họ này được tìm thấy trong nước ngọt và nước lợ của Bắc bán cầu. Họ này có chứa khoảng 200
**_Himantura oxyrhyncha_** là một loài cá đuối ó ít được biết đến trong họ Dasyatidae, sinh sống tại các sông nước ngọt ở Đông Nam Á. Chúng được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc
**Gaius Valerius Aurelius Diocletianus** (khoảng ngày 22 tháng 12 năm 244 – 3 tháng 12 năm 311), thường được gọi là **Diocletianus**, là Hoàng đế La Mã từ năm 284 cho đến năm 305. Sinh
**_Atelopus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 82 loài và 96% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài thumb| _[[Atelopus limosus_.]] Chi này
**_Ptychadena_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ptychadenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 47 loài và 4% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Chi này gồm các loài:
**Euripides** () (khoảng 480 – 406 tr CN) là một trong ba nhà kịch vĩ đại của Athena thời Hy Lạp cổ điển, cùng với Aeschylus và Sophocles. Một số học giả cổ đại quy
phải|nhỏ|_[[Notropis amoenus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis longirostris_]] phải|nhỏ|_[[Notropis bifrenatus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis volucellus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis maculatus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis hudsonius_]] phải|nhỏ|_[[Notropis petersoni_]] phải|nhỏ|_[[Notropis rubellus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis xaenocephalus_]] phải|nhỏ|_[[Notropis atherinoides_]] phải|nhỏ|_[[Notropis stramineus_]] **_Notropis_** là một chi cá thuộc họ Cá chép phân bố ở Bắc
**_Phaseoleae_** là một tông thực vật thuộc phân họ Faboideae. ## Các chi ;Cajaninae * _Adenodolichos_ Harms * _Bolusafra_ Kuntze * _Cajanus_ Adans. * _Carrissoa_ Baker f. * _Chrysoscias_ E. Mey. * _Dunbaria_ Wight &
**_Carcharhinidae_** (**Cá mập mắt trắng**) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữa. Các thành viên họ này
**Phoxinus** là một chi cá nước ngọt trong họ cá chép (Cyprinidae) của bộ Cypriniformes. ## Loài Ngoài các loài được liệt kê dưới đây, Chrosomus thường được bao gồm trong chi này. * _Phoxinus
**Họ Cá ốt me nam bán cầu** (danh pháp kha học: **_Retropinnidae_**) là một họ cá vây tia chứa các loài **cá ốt me và cá thyman nam bán cầu**. Chúng có quan hệ họ
thumb|_Salmo trutta_ m. _fario_ **Cá hồi chấm** hay **Cá hương** hay **cá hồi nước ngọt** là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus, Cá hồi và
**Họ Cá căng** là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae). Chúng được tìm thấy trong vùng nước nông ven biển ở Ấn Độ Dương và Tây Thái
**Ha** (tiếng Ai Cập: _ḥꜣ_) là vị thần cai quản vùng đất phía tây trong tôn giáo Ai Cập cổ đại. Cũng như Seth, Ha là vị thần canh giữ sa mạc và các ốc
Trong thần thoại Hy Lạp nàng **Europa** (; Greek: Εὐρώπη _Eurṓpē_) là mẹ vua Minos của Crete, một người phụ nữ danh giá vùng Phoenicia. Tên của bà được đặt cho lục địa châu
**Arnoglossus** là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) gồm các loài cá phân bố ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, chúng còn được tìm
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có
thumb|Meleager (ngồi trên một phiến đá, cầm 2 mũi tên) và Atalanta (đứng bên cạnh Meleager) đang nghỉ ngơi sau cuộc săn lợn rừng Calydon. Bức bích hoạ cổ ở [[Pompeii.]] thumb|Phù điêu khắc cuộc
**_Percina_** là một chi cá trong Bộ Cá vược. ## Các loài Hiện chi này có 48 loài: * _Percina antesella_ J. D. Williams & Etnier, 1978 (Amber darter) * _Percina apristis_ C. L. Hubbs
**_Barbus_** là một chi cá trong họ Cyprinidae thuộc bộ cá chép Cyprinidae. ## Các loài Có 311 loài được ghi nhận trong chi này * _Barbus ablabes_ Bleeker, 1863 * _Barbus aboinensis_ Boulenger, 1911
**Corydoras** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Callichthyidae. Chi này còn được gọi là **Chi cá chuột** bao gồm các loài cá chuột. Nhiều loài trong chi này được ưa chuộng để nuôi