✨Oxyrhynchus (chi đậu)

Oxyrhynchus (chi đậu)

Oxyrhynchus là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae.

Phân loài

  • Oxyrhynchus alienus
  • Oxyrhynchus insularis
  • Oxyrhynchus papuanus
  • Oxyrhynchus trinervius
  • Oxyrhynchus volubilis

Hình ảnh

Tập tin:Amsterdam - Allard Pierson Museum - Oxyrhynchus lying lion.JPG Tập tin:Clepsydre-oxyrhynchus-borchardt.jpg Tập tin:Statue funéraire, E 26908 (042007 01).jpg Tập tin:Stèle cintrée dédiée à Héraklès, E 22494 (042007 02).jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oxyrhynchus_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. ## Phân loài * _Oxyrhynchus alienus_ * _Oxyrhynchus insularis_ * _Oxyrhynchus papuanus_ * _Oxyrhynchus trinervius_ * _Oxyrhynchus volubilis_ ##
**_Astragalus oxyrhynchus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên.
**Oxyrhynchus** (; _Oxýrrhynkhos_; "mũi bén"; tiếng Ai Cập Cổ _Pr-Medjed_; tiếng Coptic _Pemdje_; tiếng Ả rập Ai Cập hiện đại _el-Bahnasa_) là một thành phố ở Trung Ai Cập, nằm cách khoảng 160 km về phía
**Cá tầm Đại Tây Dương** (danh pháp ba phần: _Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus_) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó
nhỏ|Đầu của một phụ nữ tại [[Bảo tàng Glyptothek, Munich, "có thể" là bản sao của bức chân dung tưởng tượng về Sappho của Silanion vào thế kỷ 4 TCN.]] **Sappho** ( _Sapphō_ [sap.pʰɔ̌ː]; tiếng
thumb|upright=1.8|[[Phù điêu La Mã (thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên) mô tả một chuỗi các Kỳ công, đại diện từ trái sang phải Sư tử Nemean, Lernaean Hydra, Lợn Erymanthian, Hươu Ceryneian, Chim Stymphalian,
**Gaius Valerius Aurelius Diocletianus** (khoảng ngày 22 tháng 12 năm 244 – 3 tháng 12 năm 311), thường được gọi là **Diocletianus**, là Hoàng đế La Mã từ năm 284 cho đến năm 305. Sinh
**Euripides** () (khoảng 480 – 406 tr CN) là một trong ba nhà kịch vĩ đại của Athena thời Hy Lạp cổ điển, cùng với Aeschylus và Sophocles. Một số học giả cổ đại quy
nhỏ|phải|Codex khổng lồ của [[Wiesbaden gồm 481 tấm da và nặng khoảng 15 kg.]] **Codex** hay còn gọi là **Biên ký** hay **Thiên ký thuật** là hình thức tổ tiên xa xưa của quyển sách
**Họ Cá vược** (tên khoa học: **_Percidae_**) là một họ cá. Các loài thuộc họ này được tìm thấy trong nước ngọt và nước lợ của Bắc bán cầu. Họ này có chứa khoảng 200
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
thumb|Meleager (ngồi trên một phiến đá, cầm 2 mũi tên) và Atalanta (đứng bên cạnh Meleager) đang nghỉ ngơi sau cuộc săn lợn rừng Calydon. Bức bích hoạ cổ ở [[Pompeii.]] thumb|Phù điêu khắc cuộc
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có
**_Himantura oxyrhyncha_** là một loài cá đuối ó ít được biết đến trong họ Dasyatidae, sinh sống tại các sông nước ngọt ở Đông Nam Á. Chúng được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc
Trong thần thoại Hy Lạp nàng **Europa** (; Greek: Εὐρώπη _Eurṓpē_) là mẹ vua Minos của Crete, một người phụ nữ danh giá vùng Phoenicia. Tên của bà được đặt cho lục địa châu