✨Nhôm chloride

Nhôm chloride

Nhôm chloride (công thức hóa học AlCl3) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm (Al), nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ "đứt gãy" [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.

Phản ứng

Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene. Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4, cùng với sự hiện diện của ion chloride.

Nhôm chloride phản ứng với calci và magie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat.

An toàn

Nhôm chloride là một chất độc ảnh hưởng thần kinh. AlCl3 khan phản ứng mạnh với các base, vì vậy cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Nó có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc.

Hợp chất khác

AlCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AlCl3·⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3·6NH3 là bột trắng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhôm chloride** (công thức hóa học **AlCl3**) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III)
**Nhôm hydroxochloride** là một nhóm các muối kiềm của nhôm chloride, có công thức chung là **AlnCl(3n − m)(OH)m**. Nó được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất chống mồ hôi và như một
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Beryli chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeCl2**. Nó là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực. Tính chất của
nhỏ|300x300px|Đồng phân vị trí của anisoyl chloride: _ortho_ (2-metoxybenzoyl chloride), _meta_ (3-metoxybenzoyl chloride) và _para_ (4-metoxybenzoyl chloride) **Anisoyl chloride** (còn gọi là **metoxybenzoyl chloride**) là một acyl halide, cụ thể là acyl chloride thơm, và
nhỏ|Phổ IR của đồng(I) chloride **Đồng(I) chloride** là hợp chất chloride của đồng hóa trị một, công thức hóa học là . Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu trắng rất
**Molybden(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MoCl3**. Nó tạo thành các tinh thể màu tím. ## Tổng hợp và cấu trúc Molybden(III) chloride được tổng hợp bằng cách
**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
**Nhôm(III) nitrat** là một muối màu trắng tan trong nước của nhôm va axit nitric có công thức hóa học **Al(NO3)3**. Dạng phổ biến nhất là tinh thể ngậm nước Al(NO3)3·9H2O. ## Điều chế Nhôm(III)
**Nhôm hydride**, còn được gọi với nhiều cái tên khác là _alane_ hoặc _alumane_ là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là nhôm và hydro, với công thức
**Hafni(IV) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố hafni và clo, với công thức hóa học được quy định là **HfCl4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng
**Rheni trichloride**, hay **trirheni nonachloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **ReCl3** và công thức khác đôi khi cũng được viết là Re3Cl9. Hợp chất này là một chất rắn
nhỏ|Công thức cấu tạo của nhôm acetat. **Nhôm acetat**, hoặc còn gọi là **nhôm ethanoat**, hay **nhôm monoacetat** (cũng có thể viết là "nhôm ~"), đôi khi được viết tắt là AlAc trong địa hóa
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
**Chì(IV) chloride**, **chloride chì(IV)** còn được gọi là **chì tetrachloride** hay **tetrachloride chì**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbCl4**. Đây là chất lỏng màu vàng, dầu có độ bền
**Tantal(V) chloride**, hay **tantal pentachloride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaCl5**. Nó có dạng bột màu trắng và thường được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa
**Thủy ngân(II) chloride**, còn gọi là **chloride thủy ngân** (cách gọi cũ là **chất ăn mòn**) là một hợp chất hóa học của thủy ngân và clo với công thức **HgCl2**. Đó là một chất
**Iriđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **IrCl3**. Hợp chất này tồn tại ở dạng khan là tương đối hiếm, nhưng dạng ngậm nước của
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất
**Chromiyl(VI) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2Cl2**. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là
**Chì(II) chloride** (**PbCl2**) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì
**Lithi chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiCl**. Muối này là một hợp chất ion điển hình, mặc dù kích thước nhỏ của ion Li+ khiến cho nó có
**Niobi(IV) chloride**, còn được gọi dưới cái tên khác là _niobi tetrachloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NbCl4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể màu
**Urani(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **UCl3**, có thành phần gồm nguyên tố kim loại thuộc nhóm đất là urani và nguyên tố clo.
**Stronti chloride** (công thức hóa học: SrCl2) là muối của stronti và chloride. Là một muối điển hình, tạo ra các dung dịch nước trung hòa. Giống như những hợp chất stronti (Sr) khác, muối
**Terbi(III) chloride** (công thức hóa học: **TbCl3**) là một hợp chất vô cơ. Ở trạng thái rắn TbCl3 có cấu trúc lớp giống YCl3. Terbi(III) chloride thường tạo thành hexahydrat. ## Điều chế Dạng hexahydrat
**Chromi(II) chloride** mô tả các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrCl2(H2O)n**. Chất rắn khan có màu trắng khi tinh khiết, tuy nhiên các mẫu thương mại thường có màu xám hoặc
**Cadmi(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có cấu trúc tinh thể tinh thể màu trắng với thành phần là hai nguyên tố cadmi và clo với công thức hóa học được quy định
**Neodymi(III) chloride**, còn được gọi với cái tên _neodymi trichloride_ là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố neodymi và clo với công thức hóa học được quy định là
**Yterbi(III) chloride** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là ytterbi và clo, với công thức hóa học được quy định là YbCl3. Hợp chất này
thumb|alt=Extrusion billets of aluminium piled up before a factory|Thanh nhôm đã ép đùn ở [[Nam Tư, năm 1968.]] **Nhôm** là kim loại rất hiếm khi xuất hiện dưới dạng tự nhiên, và quá trình tinh
Tập tin:Methyl group.png **Methyl** là một nhóm chức hữu cơ, phần còn lại của methan sau khi đã mất đi một nguyên tử hydro, công thức cấu tạo là –CH3, và nhiều khi được viết
**Nhôm iodide** là hợp chất hóa học của nhôm và iod, có công thức hóa học là **AlI3**, chúng hình thành bởi phản ứng của nhôm và iod hoặc phản ứng của HI với kim
Polyvinyl chloride Phản ứng trùng hợp PVC **Polyvinylchloride** (poly(vinyl chloride) viết tắt là **PVC**) là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride có công thức **(̵CH2=CHCl)̵**. ##
**Benzyl chloride**, hoặc α-chlorrotoluen, là một hợp chất hữu cơ với công thức C6H5CH2Cl. Chất lỏng không màu này là một hợp chất phản ứng organochlorine. ## Điều chế Benzyl chloride được điều chế trong
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Acetyl chloride**, CH3COCl là một axit chloride và dẫn xuất của axit axetic. Nó thuộc về nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là acyl halide. Nó là một chất lỏng không màu, ăn
**Kali alum** là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là **phèn chua**. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O.
**Hans Christian Ørsted** (14 tháng 8 năm 1777 - 9 tháng 3 năm 1851) là một nhà vật lý và nhà hóa học người Đan Mạch. Ông là người đã củng cố triết học hậu
thumb|175x175px|Nhóm tosyl (màu xanh) với một nhóm "R"chung được đính kèm thumb|175x175px|Nhóm tosylate với một nhóm "R" chung **Tosyl** (viết tắt là Ts hoặc Tos) là CH3C6H4SO2. Nhóm này thường bắt nguồn từ hợp chất
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
Cấu trúc hóa học của axít sulfonic. **Axít sulfonic** là một axít không ổn định với công thức hóa học H-S(=O)2-OH. Axít sulfonic là tautomer ít ổn định của axít sulfurơ HO-S(=O)-OH mà axít sulfonic
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Pháp. Loại da: Da nhạy cảm. Dạng sản phẩm: Lỏng. Ngày sản xuất: Xem trên bao bì sản phẩm. Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Pháp. Loại da: Mọi loại da. Dạng sản phẩm: Lỏng. Ngày sản xuất: Xem trên bao bì sản phẩm. Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Lăn khử mùi EtiaXil dành cho da nhạy cảm 15mlXuất xứ: PhápDung tích: 15mlNhãn hiệu: EtiaXilDòng sản phẩm: Lăn khử mùi dành cho da nhạy cảmMã SKU: 3614819997108Lăn khử mùi EtiaXil dành cho da nhạy
**Cloromethyl methyl ete** (CMME) là một hợp chất với công thức CH3OCH2Cl. Nó là một cloroankyl ete. Nó được sử dụng như là một chất ankyl hóa và dung môi công nghiệp để sản xuất
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
Cặp dầu gội xả TIGI xanh 970ml:NSX: 2021HSD: 3 năm từ NSXXUẤT XỨ: USANHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Mỹ Phẩm số 3 Việt Nam-80 Yên Ninh, Quán Thánh, Ba Đinh, Hà Nội.DUNG TÍCH: 970mlCHỈ