✨Người Salar

Người Salar

Người Salar (Salar: Salır, Tiếng Trung: 撒拉族, bính âm: Sālāzú, Hán Việt: Tát Lạp tộc) là một dân tộc Turk. Ngôn ngữ của dân tộc này thuộc nhóm Oghuz, thuộc Ngữ hệ Turk. Người Salar là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Dân số của dân tộc Salar là 104.503 người theo thống kê năm 2000. Họ chủ yếu cư trú tại khu vực ranh giới của hai tỉnh Thanh Hải-Cam Túc, trên cả đôi bờ Hoàng Hà, tại Huyện tự trị dân tộc Salar Tuần Hóa (循化撒拉族自治縣) và Huyện tự trị dân tộc Hồi Hóa Long(化隆回族自治縣) thuộc tỉnh Thanh Hải và Huyện tự trị dân tộc Bảo an, Đông Hương và Salar Tích Thạch Sơn liền kề thuộc tỉnh Cam Túc. Người Salar cũng sống tại Tân Cương (trong Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili).

Tỏ tiên của người Salar là những người Oghuz du mục (một nhóm dân tộc ở Trung Á) đã hỗn chủng với người Hán, người Tạng, và người Hồi. Họ là một xã hội gia trưởng nông nghiệp và theo Hồi giáo.

Văn hóa

Người Salar có tinh thần thị tộc khá đặc biệt. Họ theo chế độ phụ hệ và ngoại hôn; các thành viên trong thị tộc chỉ được kết hôn với các thành viên của thị tộc khác. Người Salar hiện là một dân tộc buôn bán, đi sâu vào nhiều ngành kinh doanh và các ngành công nghiệp. Trang phục điển hình của người Salar rất giống với những người Hồi giáo khác trong vùng. Những người đàn ông thường để râu và mặc áo sơ mi trắng đội mũ Tubeteika màu trắng hoặc đen. Các phụ nữ trẻ độc thân thường mặc trang phục như của người Hán với màu sắc tươi sáng. Các phụ nữ có chồng sử dụng mạng che mặt truyền thống màu trắng hoặc đen. Mã và Hán là hai họ phổ biến nhất của người Salar. Mã là họ thay thế cho từ Muhammad. Bốn thị tộc hạ Salar nhận họ Hán và sống ở phía tây Tuần Hóa.

Ngôn ngữ

Tiếng Salar có hai nhóm phương ngữ lớn. Sự khác nhau giữa hai phương ngữ này là do một nhánh chịu ảnh hưởng của tiếng Hán và tiếng Tạng và một nhánh chịu ảnh hưởng của tiếng Uyghur và tiếng Kazakh. Cuối thập kỷ 1990, ước tính trong số 89.000 người Salar, khoảng 60.000 nói được tiếng Salar. Ngoài tiếng Hán, nhiều người Salar có thể nói tiếng Tạng. Tiếng Salar được ghi nhận là có sự tương đồng với tiếng Turkmen.

Tài liệu

  • Tenišev, E.R: Stroj salarskogo âzyka (The structure of the Salar language). Moscow, Nauka 1976).
  • Lin Lianyun (林莲云): 汉撒拉、撒拉汉词汇 (Chinese-Salar Salar-Chinese lexicon. Chengdu, People's Press of Tứ Xuyên. 1992.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người Salar** (Salar: Salır, Tiếng Trung: 撒拉族, bính âm: _Sālāzú_, Hán Việt: Tát Lạp tộc) là một dân tộc Turk. Ngôn ngữ của dân tộc này thuộc nhóm Oghuz, thuộc Ngữ hệ Turk. Người Salar
**Tiếng Salar** (hay **tiếng Tát Lạp**) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Salar, một dân tộc chủ yếu sống ở các tỉnh Thanh Hải và Cam Túc ở Trung Quốc; một số
nhỏ|Salar de Uyuni nhìn từ không gian, với Salar de Coipasa ở góc trên cùng bên trái. **Salar de Uyuni** (hay **Salar de Tunupa**) là bãi muối lớn nhất thế giới, với diện tích 10,582 km².
**Huyện tự trị dân tộc Salar-Tuần Hóa** (, Hán Việt: _Tuần Hóa Tát Lạp tộc tự trị huyện_; Tiếng Salar: ) là một đơn vị hành chính của địa khu Hải Đông, tỉnh Thanh Hải,
**Huyện tự trị dân tộc Bảo An, Đông Hương và Salar Tích Thạch Sơn** (; Tiếng Salar: ) là một huyện thuộc châu tự trị dân tộc Hồi Lâm Hạ, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa
**Salar** là một xã thuộc huyện Boyabat, tỉnh Sinop, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 94 người.
**Salar** là một đô thị trong tỉnh Granada, Tây Ban Nha. Dân số năm 2024 là 2.597 người.
**Salar Afrasiabi** () là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Iran Siah Jamegan ở Iran Pro League. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Afrasiabi bắt đầu
phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent năm 1899 ]] **Tiểu nhi kinh**
**_Star Wars: Jedi cuối cùng_** (tên gốc tiếng Anh: **_Star Wars: The Last Jedi_**, hoặc **_Star Wars: Episode VIII – The Last Jedi_**) là phim điện ảnh sử thi không gian của Mỹ năm 2017
**Chad Meredith Hurley** (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1977) là người đồng sáng lập và là cựu CEO của website chia sẻ video nổi tiếng YouTube. Tháng 6 năm 2006, Hurley được bình chọn
thumb **Lobsang Trinley Lhündrub Chökyi Gyaltsen** (19 tháng 2 năm 1938 - 28 tháng 1 năm 1989) là Panchen Lama (Ban Thiền Lạt Ma) thứ mười của phái Gelug của Phật giáo Tây Tạng. Ông
**Dân Hòa** (, Hán Việt: _Dân Hòa Hồi tộc Thổ tộc tự trị huyện_) là một huyện tự trị dân tộc Hồi, Thổ thuộc địa cấp thị Hải Đông, tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc. ##
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Cá hồi Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Salmo salar_**) là một loài cá trong các họ Cá hồi, được tìm thấy ở Bắc Đại Tây Dương Dương và ở các con sông chảy
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Viên kim cương Jacob**, còn được gọi là **Viên kim cương Hoàng gia** hoặc **Victoria**, là một viên kim cương không màu đến từ các mỏ kim cương Golconda, Ấn Độ được xếp hạng là
**AquAdvantage** là một giống cá hồi do công ty AquaBounty tại Massachusetts sản xuất, là giống cá hồi Đại Tây Dương có mang hormone tăng trưởng từ cá hồi Chinook và cấy vùng gien khởi
Những **cuộc biểu tình Mahsa Amini** là một loạt những cuộc biểu tình và bất ổn dân sự chống lại chính phủ Iran, bắt đầu vào ngày 16 tháng 9 năm 2022 ở Tehran và
**YouTube** (viết tắt là **YT**) là một nền tảng chia sẻ video trực tuyến của Mỹ có trụ sở chính tại San Bruno, California. Nền tảng này được tạo ra vào tháng 2 năm 2005
**Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国国家民族事务委员会, gọi ngắn: 国家民委), viết tắt là **Ủy ban Dân sự**, **Ủy ban Dân tộc**, **Dân ủy Quốc gia**
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
nhỏ|Hình đầu trang: Sơ đồ các bộ nhiễm sắc thể thường gặp với 2 NST khác nhau (kí hiệu A và B); trong đó có đơn bội (AB), lưỡng bội (AABB) là bình thường; còn
**Tiếng Đông Yugur** (_Nggar lar_) là ngôn ngữ Mông Cổ được nói bởi người Yugur. Ngôn ngữ còn lại được sử dụng trong cùng một cộng đồng là Tây Yugur, một ngôn ngữ Turk. Các
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
**Tiếng Tây Yugur** (yoɣïr lar (lời nói Yugur) hoặc yoɣïr śoz (từ ngữ Yugur)), còn được gọi là **tiếng Tân Duy Ngô Nhĩ**, là ngôn ngữ Turk được nói bởi người Yugur. Nó tương phản
**Nước lợ** là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn. Nó có thể là kết quả của sự pha trộn giữa nước biển với
thumb|Ảnh vệ tinh của núi Carachipampa **Carachipampa** là một ngọn núi lửa hình nón có từ Thế Pleistocen tại Argentina. Nó là một phần của một khu vực núi lửa rộng lớn hơn đã sản
**Đới Khả Lai **(chữ Hán: 戴可來; 7 tháng 6 năm 1935 – 23 tháng 2 năm 2015), là một sử gia người Trung Quốc, quê ở Trấn Bình, Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.