✨Mòng biển đuôi nhạn
Creagrus furcatus là một loài chim trong họ Laridae. Nó là loài duy nhất trong chi Creagrus, tên chi xuất phát từ Creagra trong tiếng Latin và kreourgos trong tiếng Hy Lạp nghĩa là đồ tể, từ kreas, thịt; theo Jobling nó có nghĩa là "cái móc thịt" đề cập đến mỏ cong của loài chim này. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi nhà tự nhiên học và bác sĩ phẫu thuật người Pháp Adolphe-Simon Neboux năm 1846.
Chúng dành phần lớn thời gian trong đời để bay và săn mồi trên vùng biển mở. Các khu vực sinh sản chính của chúng là ở quần đảo Galápagos, đặc biệt là những bờ đá và những vách đá Hood, Tower và các đảo Wolf, số lượng của chúng thấp hơn trên hầu hết các đảo khác. Chúng phổ biến hơn trên các hòn đảo phía đông, nơi nước ấm hơn.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:_Từ hải âu trong tiếng Việt không trùng toàn bộ với họ này mà được coi là bộ Procellariiformes._ :_Từ mòng còn được dùng để chỉ các loài mòng két (một bộ phận của họ
**Họ Mòng biển** (danh pháp khoa học: **Laridae**) là một họ chim biển thuộc bộ Choi choi (Charadriiformes), bao gồm mòng biển, nhàn, xúc cá và chim cướp biển. Họ này bao gồm 100 loài,
**_Creagrus furcatus_** là một loài chim trong họ Laridae. Nó là loài duy nhất trong chi **Creagrus**, tên chi xuất phát từ _Creagra_ trong tiếng Latin và _kreourgos_ trong tiếng Hy Lạp nghĩa là đồ
thumb|_Xema sabini_ **Mòng biển Sabine** là một loài mòng biển nhỏ. Vị trí phát sinh loài của nó vẫn còn gây tranh cãi; một số tác giả coi nó như là loài duy nhất của
thumb|_Hydrocoloeus minutus_ **Mòng biển nhỏ** (_Hydrocoloeus minutus_) là một loài chim biển trong Họ Mòng biển. Loài chim này sinh sống và sinh sản ở miền bắc châu Âu và châu Á. Chúng cũng có
#đổi Mòng biển đuôi nhạn Thể loại:Họ Mòng biển Thể loại:Chi choi choi đơn loài
Núi Nhạn bên [[sông Đà Rằng]] **Núi Nhạn**, còn gọi là **núi Nhạn Tháp**, **núi Bảo Tháp**, **núi Tháp Dinh** hay **núi Khỉ**; là ngọn núi nhỏ nằm giữa đồng bằng Tuy Hòa, trên bờ
thumb|_Stercorarius skua_ **_Stercorarius skua_** là một loài chim trong họ Stercorariidae. ## Miêu tả Loài chim này dài 50–58 cm và có sải cánh 125–140 cm. Một nghiên cứu cho thấy 112 con trống cân nặng trung
**Khử muối** là cụm từ diễn tả các quá trình loại bỏ một lượng muối và các khoáng chất từ dung dịch nước muối. Khái quát hơn, khử muối có thể được hiểu là loại
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
nhỏ|Koto **Koto** (, đôi khi gọi là **Sō**, là một loại đàn tranh truyền thống của Nhật Bản. ## Lịch sử nhỏ|phải|Một nghệ sĩ đang chơi đàn koto ### Thời cổ đại Cây đàn tranh
**Onagadori** (chữ Nhật:尾長鶏/ Hán Việt: _Vĩ trường kê_ có nghĩa là _gà đuôi dài_) hay còn gọi là **gà đuôi dài Nhật Bản** là một giống gà có nguồn gốc từ Nhật Bản, được nuôi
**Vạn Lý Trường Thành** (), gọi tắt là **Trường Thành**, là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây, được xây dựng bằng đất và đá
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
nhỏ|phải|Gà Rosecomb **Gà mồng trà** hay còn gọi là **gà Rosecomb** là một giống gà xuất xứ từ Anh quốc thời Trung cổ, tên của chúng được đặt theo tên gọi của chiếc mồng của
nhỏ|Một con [[Họ Ưng|chim ưng (_Milvus milvus_) đang bay, có thể thấy cả lông bay cánh và lông bay đuôi ở loài chim này.|260x260px]] nhỏ|Hình thái lông bay cánh của chim [[cắt lớn, loài chim
**Messerschmitt Me 262** _Schwalbe_ (tiếng Đức, nghĩa là _Chim nhạn_) là máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên trên thế giới, do Đức chế tạo. Nó được sản xuất trong chiến tranh thế giới
Trong các loài gia súc, **con dê** là loài có ý nghĩa tinh thần phong phú và có giá trị biểu tượng cao. Nó thể hiện vai trò gần gũi mà quan trọng, tạo ra
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**Nhà Liêu** hay **Liêu triều** ( 907/916-1125), còn gọi là nước **Khiết Đan** (契丹國, đại tự Khiết Đan: Tập tin:契丹國.png) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
thumb|[[Tượng đài Thánh Gióng trên đỉnh Núi Sóc, Sóc Sơn, Hà Nội.]] **Thánh Gióng** (chữ Nôm: 聖揀), hiệu là **Phù Đổng Thiên Vương** (chữ Hán: 扶董天王) hay **Sóc Thiên vương** (朔天王), là một nhân vật
nhỏ|phải|Một [[Đàn thú|đàn cừu cậy đông đối chọi lại với chú chó chăn cừu đơn độc]] **Hành vi cậy đông** (_Mobbing_) hay sự hợp sức, tụ họp ở động vật là sự thích nghi của
**Nguyên Huệ Tông** (chữ Hán: 元惠宗; 25 tháng 5, 1320 – 23 tháng 5, 1370), tên thật là **Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ** (妥懽貼睦爾; ), Hãn hiệu **Ô Cáp Cát Đồ hãn** (烏哈噶圖汗; ), là
**Nhàn Caspi** (danh pháp hai phần: _Hydroprogne caspia_) là một loài chim nhàn phân bố rải rác toàn cầu thuộc họ Mòng biển (Laridae). Mặc dù có phạm vi phân bố rộng, nhàn Caspi lại
**Dạng Mẫn hoàng hậu** (chữ Hán: 煬愍皇后, 567 – 17 tháng 4, năm 648), thường gọi **Tiêu hoàng hậu** (蕭皇后), là Hoàng hậu của Tùy Dạng Đế Dương Quảng trong lịch sử Trung Quốc. Bà
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
nhỏ|phải|Một đàn gà Yokohama **Gà Yokohama** là một giống gà kiểng có nguồn gốc từ Đức nhưng chúng bắt nguồn sâu xa từ giống gà Phượng hoàng (Phoenix). Chúng là giống được nuôi làm gà
nhỏ|phải|Gà Busteni **Gà nhà** là giống gia cầm rất phổ biến, hầu như tất cả các quốc gia đều có từ một hay nhiều giống gà, thậm chí nhiều địa phương cũng có một giống
**Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát** (còn được gọi là **Khu bảo tồn quốc gia Lò Gò – Xa Mát**) là một vườn quốc gia của Việt Nam, được thành lập theo [http://vbqppl4.moj.gov.vn/law/vi/2001_to_2010/2002/200207/200207120002/lawdocument_view
**Đảo K'gari** trước đây là đảo **Fraser** và thời gian ngắn là **Great Sandy** và **Thoorgine** là một hòn đảo nằm ngoài khơi bờ biển phía đông, dọc theo bờ biển vùng Wide Bay–Burnett thuộc
phải|nhỏ|[[Hoàng gia huy Nhật Bản|Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu]] phải|nhỏ|_Mon_ của [[Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn]] , còn gọi là , , và , là các
**Tràng Định** là một huyện biên giới nằm ở phía bắc thuộc tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Tràng Định nằm ở phía bắc của tỉnh Lạng Sơn, nằm cách thành phố
**Sundarban** (, ) là một khu rừng ngập mặn ở đồng bằng châu thổ Đông Ấn nơi các con sông Hăng, Brahmaputra và Meghna hợp lại trước khi đổ ra vịnh Bengal. Khu rừng ngập
**Phú Yên** là một tỉnh cũ ven biển nằm ở trung tâm khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Tỉnh lỵ của tỉnh là thành phố Tuy Hòa. Năm 2018, Phú
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
nhỏ|phải|Một con gà xám bạc **Màu lông gà** là các màu sắc của lông biểu hiện ra bên ngoài của các giống gà. Các giống gà có màu lông rất đa dạng và được chọn
**Gà Chabo** hay **gà bantam Nhật Bản** hay **gà tre Nhật Bản** (Chữ Nhật: 矮鶏/ Hán Việt: Ải kê) là giống gà có xuất xứ từ Nhật Bản. Đây là giống gà đẹp được ưa
**Đao** (phát âm: , tiếng Trung: 刀; bính âm: _dāo_) là loại gươm một lưỡi của Trung Quốc, chủ yếu dùng để chém, chặt. Dạng phổ biến nhất còn được gọi là kiếm lưỡi cong
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Ngựa bạch**, **ngựa bạch tạng** hay **ngựa trắng trội** (Dominant White – ký hiệu D) là những cá thể ngựa có bộ lông màu trắng tuyền do tương tác của các gen lặn (alen lặn)
**Sơn Tây** (, ; bính âm bưu chính: _Shansi_) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc. Năm 2018, Sơn Tây là tỉnh đứng thứ mười tám về số dân, đứng thứ hai mươi
nhỏ|phải|Một con gà tre râu Bỉ (biến thể vạn hoa)mái **Gà tre râu Bỉ** (Barbu d'Uccle) hay còn gọi là **gà tre râu dúc** (d'Uccle) là một giống gà có nguồn gốc từ Bỉ, chúng
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**Lý Khắc Dụng** (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ **Chu Tà** (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷). Ông là danh tướng cuối đời nhà Đường, người
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Vương Thế Sung** (? - 621), tên tự **Hành Mãn** (行滿), là một tướng lĩnh của triều Tùy. Ông là một trong số ít các tướng Tùy đã đánh bại được các đội quân khởi