✨Miên Tư

Miên Tư

Miên Tư (chữ Hán: 綿偲; 1776 – 1848), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Miên Tư được sinh ra vào ngày 29 tháng 2 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41 (1776), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ tư của Thành Triết Thân vương Vĩnh Tinh, mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lý Giai thị (李佳氏). Hai tháng sau khi ông ra đời, ông được cho làm con thừa tự của Bối lặc Vĩnh Cơ – Hoàng tử thứ mười hai của Càn Long Đế, em trai của cha ông. Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), tháng giêng, ông được phong tước Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân, thưởng mang Hoa linh (花翎). Năm thứ 6 (1801), tháng 10, thăng làm Phụng ân Trấn quốc công. Tháng 6, nhậm chức Phó Đô thống Hán quân Tương Hoàng kỳ. Năm thứ 7 (1827), tháng 10, quản lý sự vụ của Sướng Xuân viên (暢春園). Năm thứ 8 (1828), tháng 6, điều làm Phó Đô thống Mãn Châu Tương Bạch kỳ, thay quyền Phó Đô thống Mông Cổ Chính Bạch kỳ. Năm thứ 10 (1830), tháng 4, nhậm Tông Nhân phủ Tả tông nhân (左宗人). Tháng 6 cùng năm, lại điều làm Đô thống Mông Cổ Tương Lam kỳ, thay quyền Đô thống Mông Cổ Tương Bạch kỳ. Năm thứ 11 (1831), ông lần lượt thay quyền Đô thống Tương Bạch kỳ của Mông Cổ, Hán quân, Mãn Châu. Tháng 10, thụ chức Nội đại thần (內大臣). Năm thứ 12 (1832), thay quyền Đô thống Mông Cổ Chính Hồng kỳ. Năm thứ 14 (1834), kiêm thay quyền Đô thống Hán quân Chính Lam kỳ. Năm thứ 16 (1836), tháng 5, vì duyên sự mà ông bị cách chức Đô thống Mông Cổ Tương Lam kỳ. Tháng 11 cùng năm, nhậm Đô thống Mông Cổ Chính Lam kỳ.

Năm thứ 18 (1838), tháng giêng, ông được tấn thăng làm Bối lặc. Mông Cổ Tương Hồng kỳ, Mông Cổ và Hán quân Chính Hồng kỳ. Tháng 5 cùng năm, thụ Chính Bạch kỳ Lĩnh Thị vệ Nội đại thần. Đến tháng 6 lại điều làm Chính Hoàng kỳ Lĩnh Thị vệ Nội đại thần. Tháng 11, nhậm Đô thống Hán quân Chính Lam kỳ. Năm thứ 21 (1841), ông thay lần lượt thay quyền Đô thống Mông Cổ Chính Lam kỳ và Hán quân Chính Hồng kỳ. Năm thứ 22 (1842) tháng 9, kiêm nhiệm Đô thống Mông Cổ Tương Lam kỳ. Năm thứ 23 (1843), kiêm thay quyền Đô thống Mông Cổ Chính Hồng kỳ. Năm thứ 25 (1845), tháng 2, chuyển sang Tông Nhân phủ Hữu tông chính (右宗正), ông được ban thưởng mặc Bổ phục Tứ đoàn long (四团龙补服). Năm thứ 28 (1848), ngày 12 tháng 11 (âm lịch), giờ Dần, ông qua đời, thọ 74 tuổi.

Gia quyến

  • Đích Phu nhân: Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của Bố chính sứ Phúc Ngang (福昂).

    Dịch Thiện (奕繕; 1801 – 1866), mẹ là Đích Phu nhân Nữu Hỗ Lộc thị. Năm 1857 được tập tước Phụng ân Trấn quốc công. Có một con trai thừa tự.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Miên Tư** (chữ Hán: 綿偲; 1776 – 1848), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Miên Tư được sinh ra vào ngày 29
nhỏ|Một chiến sĩ [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đang đứng dưới cờ của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, tay cầm khẩu AK47.]] **Quân Giải phóng miền Nam Việt
Mục đích chính của **tên miền** là để cung cấp một hình thức đại diện, hay nói cách khác, dùng những tên dễ nhận biết, thay cho những tài nguyên Internet mà đa số được
thumb|phải|Giáo sư Charcot nổi tiếng về những cuộc biểu diễn với những người phụ nữ bị kích động mạnh về cảm xúc trong những buổi giảng của mình ở bệnh viện [[Salpêtrière. Người đàn bà
**Tiếng Ưu Miền** (tiếng Trung: 勉語 hoặc 勉方言; tiếng Thái: ภาษาอิวเมี่ยน) còn gọi là tiếng **Dìu Miền** _(Ưu hoặc Dìu có nguồn gốc từ chữ 猺 nay thành chữ 瑶)_ là ngôn ngữ của người
**Chuyển tên miền** (Transfer domain) tức là chuyển quyền quản lý tên miền từ nhà đăng ký tên miền sang nhà đăng ký khác quản lý. Các năm tiếp theo sẽ đóng phí duy trì
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
MĂNG CHUA CAY TỨ XUYÊN BÓC VỎ "THƠM-NGON-GIÒN-CAY" * Nguyên liệu: những đọt măng tươi chọn lọc được tẩm ướp cùng ớt và gia vị bí truyền của miền Tứ Xuyên Trung Quốc cho ra
Sự phân chia thành các đômen từ trong [[màng mỏng hợp kim NiFe quan sát trên kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz ở chế độ Fresnel. Các đường đen, trắng là các vách
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ **Sắt từ** là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Lũ lụt miền Trung năm 2020** (hay còn được gọi là **Lũ chồng lũ**, **Lũ lịch sử**) là 1 đợt bão, lũ lụt khắp miền Trung Việt Nam, bắt đầu từ đêm ngày 6 tháng
**Miễn dịch học** là một phân ngành của sinh học và y học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch ở mọi sinh vật. Miễn dịch học lập biểu đồ, đánh giá và chuyên môn
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
**Chiến tranh Thanh–Miến** (; ), còn gọi là **Cuộc xâm lược Miến Điện của nhà Thanh** hay **Chiến dịch Miến Điện của Đại Thanh**, là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc
**Trung ương Cục miền Nam** là một bộ phận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương, thường xuyên do Bộ
**Phương thức lẩn tránh miễn dịch của mầm bệnh** là các phương thức mà mầm bệnh sử dụng để chống lại cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch. Nếu như động vật có xương
**Miễn trừ ngoại giao** hay **đặc miễn ngoại giao** là một hình thức miễn trừ pháp lý chiếu theo quy ước ngoại giao giữa hai chính phủ. Quyền đặc miễn bảo đảm cho các nhà
**Nhật Bản xâm chiếm Miến Điện** là chương mở đầu của Mặt trận Miến Điện tại mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến II, diễn ra trong vòng bốn năm từ 1942 đến năm
**Ngữ tộc Miền** hay **ngữ tộc Dao** (thường được gọi **tiếng Miền, tiếng Mùn** hay **tiếng Dao**) là nhóm các ngôn ngữ của người Dao ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, bắc Thái Lan, và
**Hệ thống phân giải tên miền** (hay được viết tắt là **DNS** do tên tiếng Anh **_Domain Name System_**) là một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và [https://google.com
**Tên miền quốc gia cấp cao nhất** (tiếng Anh: _Country code top-level domain_, viết tắt là **ccTLD**) hay gọi tắt là **tên miền quốc gia** là 1 tên miền cấp cao nhất Internet, được dùng
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
**Vũ Miên** (**武檰**, 1718 - 1782), hiệu Hy Nghi tiên sinh, là một danh sĩ, sử gia thời Lê-Trịnh; và là danh nhân rất ít có trong lịch sử Việt Nam khi kiêm chức Tể
**Lưu Miễn** (chữ Hán: 刘勔; 刘勉 , 418 – 474), hay **Lưu Mẫn**, tự Bá Du, người Bành Thành , tướng lãnh nhà Lưu Tống. ## Thân thế Miễn là hậu duệ của học giả
phải|nhỏ| Cửa hàng miễn thuế điển hình tại [[Sân bay Zürich ]] phải|nhỏ| Cửa hàng miễn thuế tại Nhà ga số 3 của [[Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh|Sân bay Quốc tế Thủ
**Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam** là một chính phủ tồn tại ở miền nam Việt Nam trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam. Chính phủ này tồn tại
**Vương miện Thánh Edward** (tiếng Anh: _St Edward's Crown_) là vật phẩm cũng như thánh vật quan trọng nhất của Hệ thống các vương miện của Vương quốc Anh. Vương miện được đặt theo tên
thumb|Phạm vi phân bố trăn Miến Điện ở Hoa Kỳ năm 2007 Trăn Miến Điện (_Python bivittatus_) là loài bản địa Đông Nam Á. Tuy nhiên, từ cuối thế kỷ 20, chúng đã trở thành
phải|nhỏ| Huy hiệu của chính phủ lâm thời Kentucky, cho thấy một cánh tay đang nắm giữ ngôi sao thứ 13 của Liên minh miền Nam. Khẩu _Voce Populari_ là "bởi tiếng nói của nhân
Miền Bắc Việt Nam **Miền Bắc Việt Nam** là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam. Tuy nhiên, tùy theo từng thời điểm lịch sử và thói quen
:_Để tránh nhầm lẫn với một hoàng tử con vua Minh Mạng có cùng tên gọi, xem Nguyễn Phúc Miên Bảo (sinh 1835)._ **Nguyễn Phúc Miên Bảo** (về sau đọc trại thành **Bửu**) (chữ Hán:
**Trương Miễn** (chữ Hán: 张缅, 490 – 531) tự Nguyên Trường, người Phương Thành, Phạm Dương , nhà văn, quan viên nhà Lương thời Nam bắc triều. ## Thân thế Miễn là thành viên của
**Sự cai trị của Anh ở Miến Điện** () kéo dài từ năm 1854 đến 1948, từ các cuộc chiến tranh Anh-Miến Điện thông qua việc thành lập Miến Điện là một tỉnh của Ấn
**Bệnh tự miễn** (tiếng Anh: **Autoimmune disease**) là một tình trạng phát sinh từ một phản ứng miễn dịch bất thường đối với phần bình thường trên cơ thể. Có ít nhất 80 loại bệnh
**Máy chủ tên miền**: Máy chủ tên miền (Name Server) là máy chủ chứa cơ sở dữ liệu dùng cho việc chuyển đổi giữa tên miền và địa chỉ IP. Như cách phân cấp của
Các **chốt kiểm soát miễn dịch** hay **điểm kiểm tra miễn dịch** là các chất điều chỉnh (regulators) của hệ miễn dịch. Những con đường này rất quan trọng để tự dung nạp (self-tolerance) hay
**Nguyễn Phúc Miên Hoành** (chữ Hán: 阮福绵宏; 12 tháng 7 năm 1811 – 23 tháng 11 năm 1835), trước có tên là **Nguyễn Phúc Thự** (阮福曙). Ông là người con thứ hai của bà Hiền
liên_kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/DNS_schema.svg/350px-DNS_schema.svg.png|thế=|phải|nhỏ|350x350px| Hệ thống phân cấp của các nhãn trong một tên miền đủ điều kiện. **Tên miền đầy đủ** (còn được gọi là _tên miền tuyệt đối_), là tên miền chỉ định vị trí chính
**Nguyễn Phúc Miên Triện** (chữ Hán: 阮福綿𡩀; 19 tháng 7 năm 1833 – 7 tháng 5 năm 1905), biểu tự **Quân Công** (君公), hiệu **Ước Đình** (約亭), tước phong **Hoằng Hóa Quận vương** (弘化郡王), là
**Hai Miên** (1862-1899) là thông ngôn, ông Phán, tri huyện hàm thời Pháp thuộc tại miền Nam Việt Nam. Ông nổi tiếng là một người ăn chơi nhưng hay giúp đỡ người thất cơ, lỡ
**Nguyễn Phúc Miên Thủ** (chữ Hán: 阮福綿守; 5 tháng 3 năm 1819 – 24 tháng 9 năm 1859), tự là **Thị Phủ** (是甫), hiệu là **Thận Trai** (慎齋), tước phong **Hàm Thuận công** (咸順公), là
**Nguyễn Phúc Miên Thần** (chữ Hán: 阮福綿宸; 16 tháng 2 năm 1817 – 7 tháng 10 năm 1878), tước phong **Nghi Hòa Quận công** (宜禾郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Vương miện của Thánh Václav** (_Svatováclavská koruna_) là một chiếc vương miện thuộc bộ báu vật hoàng gia của xứ Bohemia, được làm vào năm 1346. Hoàng đế Karl IV của Thánh chế La Mã,
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
"**Giải phóng miền Nam**" được soạn nhạc và viết lời vào năm 1961 bởi bộ ba nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Mai Văn Bộ và Huỳnh Văn Tiểng dưới bút danh chung **_Huỳnh Minh Siêng_**
**Miễn dịch** (hay **miễn nhiễm**) là tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên kết giữa các tế bào và các mô, đảm
nhỏ|267x267px|Lãnh thổ [[Đàng Trong và "Hạ Đàng Trong", năm 1867]] **Miền Nam Việt Nam** là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam. Tuy nhiên, tùy theo từng thời