✨Menander

Menander

Menander (; Greek: Μένανδρος, Menandros; khoảng 342/41 - khoảng 290 TCN) là một nhà soạn kịch Hy Lạp và người đại diện nổi tiếng nhất của hài kịch Athen cổ đại. Ông đã viết 108 hài kịch   và đã giành giải tại Liên hoan Lenaia tám lần. Thành tích của ông tại thành phố Dionysia chưa được rõ nhưng cũng có thể là ngoạn mục không kém.

Tuy là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của thời cổ đại, các tác phẩm của ông đã bị mất trong thời Trung Cổ và được biết đến hiện nay một cách rất rời rạc, khá nhiều trong số đó đã được phát hiện trong thế kỷ 20. Chỉ có một vở kịch, Dyskolos, đã được phục chế gần như hoàn toàn.

Cuộc sống và tác phẩm

trái|nhỏ|300x300px|Roman, [[Cộng hòa La Mã|Cộng hòa hoặc Đầu Đế quốc, Hình ảnh một nhà thơ đang ngồi (Menander) với mặt nạ của thời đại hài kịch mới của Hy Lạp, thế kỷ 1TCN. – đầu thế kỷ 1, Bảo tàng Nghệ thuật Đại học Princeton]]

Hài kịch

Các vở diễn gần hoàn chỉnh

  • Aspis ("Cái khiên"; gần một nửa)
  • Dyskolos ("Ông già khó tính"; vở diễn được phục chế tốt nhất)
  • Epitrepontes ("Phân xử"; hầu hết)
  • Perikeiromene ("Cô gái có mái tóc cắt ngắn"; George Bernard Shaw đề nghị Rape of the Locks, sau Alexander Pope; còn khoảng một nửa)
  • Samia ("Cô gái từ Samos"; còn 4/5 hồi)
  • Sikyonioi or Sikyonios ("Sicyonian(s)"; khoảng một nửa)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Menander** (; Greek: Μένανδρος, _Menandros_; khoảng 342/41 - khoảng 290 TCN) là một nhà soạn kịch Hy Lạp và người đại diện nổi tiếng nhất của hài kịch Athen cổ đại. Ông đã viết
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của **Menander II**), khoảng năm 90 TCN. **Menandros II Dikaios** (Tiếng Hy Lạp: , "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy
**Lysias Anicetus** (tiếng Hy Lạp: ; _Lysias bất khả chiến bại_) là một vị vua Ấn-Hy Lạp. ## Thời gian cai trị Theo nhà nghiên cứu tiền cổ Bopearachchi, Lysias là một kế vị gần
nhỏ|Đầu của một phụ nữ tại [[Bảo tàng Glyptothek, Munich, "có thể" là bản sao của bức chân dung tưởng tượng về Sappho của Silanion vào thế kỷ 4 TCN.]] **Sappho** ( _Sapphō_ [sap.pʰɔ̌ː]; tiếng
**Agathokleia Theotropos** (Tiếng Hy Lạp: , Theotropa có nghĩa là "Giống như Nữ thần") là một nữ hoàng của vương quốc Ấn-Hy Lạp, bà cai trị các vùng đất nằm ở miền bắc Ấn Độ
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
**Zoilos I Dikaios** (tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Người công bằng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp cai trị ở miền Bắc Ấn Độ và nắm giữ khu vực bao gồm Paropamisade và
**Amyntas Nikator** (Tiếng Hy Lạp: , tước hiệu của ông có nghĩa là "Người Chinh Phục") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp. Tiền xu của ông đã được tìm thấy ở cả
**Apollodotos II** (tiếng Hy Lạp: ), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông vào khoảng
**Euripides** () (khoảng 480 – 406 tr CN) là một trong ba nhà kịch vĩ đại của Athena thời Hy Lạp cổ điển, cùng với Aeschylus và Sophocles. Một số học giả cổ đại quy
nhỏ|250x250px|Sân khấu của Nhà hát (2017) **Amfiteatr** hay **"Nhà hát vòng tròn"** (tiếng Ba Lan: _Amfiteatr w Łazienkach Królewskich_) là một sân khấu ngoài trời đẹp như tranh vẽ nằm kế bên bờ hồ ở
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
Các đô thị cổ của Bactria. **Bactria** hay **Bactriana** (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ _Bākhtar_), thư tịch Hán văn ghi là 大夏 (Hán-Việt: **Đại Hạ**), là tên gọi cổ đại của một
**Epicurus** (Tiếng Hy Lạp: Έπίκουρος) (sinh năm 341 trước CN tại Samos - mất 270 trước CN tại Athens) là một nhà triết học Hy Lạp cổ đại, người đã khai sinh ra Thuyết Epicurean,
**Diomedes Soter** (Tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Vị Cứu Tinh"), là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Những nơi mà đồng tiền của ông đã được tìm thấy dường như đã cho biết rằng
**Zoilos II Soter** (Tiếng Hy Lạp: , Soter có nghĩa là "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở miền đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông
**_Bembidion_** là một chi lớn bọ cánh cứng trong họ Carabidae về số lượng loài. ## Phân chi và loài Chi này được phân thành nhiều phân chi: * _Bembidion (Bembidion)_ * _Bembidion (Eurytrachelus)_ (sometimes
**Maues** (ΜΑΥΟΥ Mauou, r. 85-60 TCN) là một vị vua của người Ấn-Scythia, những người đã xâm chiếm các vùng đất của người Ấn-Hy Lạp. ## Người chinh phục Gandhara Maues đã đặt kinh đô
**Polyxenos Epiphanes Soter** (Tiếng Hy Lạp: , "Vinh quang và Vị cứu tinh" là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị một thời gian ngắn ở phía tây Punjab hoặc Gandhara. Bopearachchi xác
phải **Kịch** là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "hành động",
[[Tập tin:Diadochen1.png|nhỏ|phải|float|Vương quốc của các Diadochi sau trận Ipsus, khoảng năm 301 TCN. khác ]] ** Diadochi** (số ít là Diadochus trong tiếng La Tinh, từ , Diadokhoi, **"người thừa kế"**) là những người tranh
**Antimachos II Nikephoros ** (Tiếng Hy Lạp: , Nikephoros có nghĩa là "Người chiến thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Ông cai trị trên một lãnh thổ rộng lớn kéo dài từ Hindu Kush
**Artemidoros Aniketos** (Tiếng Hy Lạp: , nghĩa là Người bất khả chiến bại) là một vị vua đã cai trị ở khu vực Gandhara và Pushkalavati, ngày nay thuộc phía bắc Pakistan và Afghanistan. ##
**Strato II** "**Soter**" (, _Strátōn B΄ ho Sotḗr_; có nghĩa là "Người Bảo Trợ") là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Ông cai trị từ khoảng năm 25 TCN cho đến năm 10 CN theo Bopearachchi.
nhỏ|Bản đồ cho thấy Đế quốc La Mã (màu tím) và Parthia (màu vàng) cùng nhau chia sẻ [[Đế quốc Seleukos (màu xanh ở giữa) và qua đó giúp họ trở thành quốc gia mạnh
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
nhỏ|phải|Một con ruồi [[Chrysomya megacephala đang ăn phân]] **Động vật ăn phân** (tên Latin là _Coprophagia_ hoặc _coprophagy_) là việc các loài động vật tiêu thụ phân để hấp thụ chất hữu cơ từ đó.
**Danh sách vua Týros**, một thành phố Phoenicia cổ xưa nay là Liban bắt nguồn từ Josephus, _Against Apion_ i. 18, 21 và bộ sách _Antiquities of the Jews_ viii. 5.3; 13.2. Danh sách của
Đây là danh sách các nhà văn Hy Lạp cổ đại có ảnh hưởng nhất (theo thứ tự bảng chữ cái): # Aeschines - Hùng biện # Aeschylus - Bi kịch # Aesop - Ngụ
nhỏ|250x250px|Theo [[Mahavamsa, Đại bảo tháp ở Anuradhapura, Sri Lanka (khoảng 140 BCE).]] nhỏ|[[Tượng phật Avukana từ thế kỷ thứ 5.]] nhỏ| Bức tượng bằng đồng mạ vàng của [[Bồ Tát|Bồ tát Tara, từ thời Anuradhapura