Amyntas Nikator (Tiếng Hy Lạp: , tước hiệu của ông có nghĩa là "Người Chinh Phục") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp. Tiền xu của ông đã được tìm thấy ở cả miền đông Punjab và Afghanistan, cho thấy ông đã cai trị một vùng lãnh thổ đáng kể.
Bopearachchi xác định triều đại của Amyntas vào khoảng 95-90 TCN, trong khi Senior cho rằng là vào khoảng 80-65 TCN.
Amyntas đã đúc tiền xu song ngữ bằng bạc với một loạt các bức chân dung. Hầu hết mặt phải của đồng tiền có hình của thần Zeus đang ngồi và lòng bàn tay nắm giữ một cành cọ chiến thắng cùng một bức tượng nhỏ của nữ thần Athena, mà theo RC Senior có thể đã cho thấy một liên minh triều đại của Menander I và dòng họ của Antialcidas. Một số đồng tiền của ông với mặt phải in hình ảnh chiến đấu của Athena vốn điển hình cho những vị vua thuộc dòng dõi Menander. Tên gọi Nikator (Người chiến thắng) trước đây chỉ được sử dụng trên đồng tiền của Agathocles, vua Bactria, một thế kỷ trước triều đại Amyntas.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amyntas Nikator** (Tiếng Hy Lạp: , tước hiệu của ông có nghĩa là "Người Chinh Phục") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp. Tiền xu của ông đã được tìm thấy ở cả
Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của **Menander II**), khoảng năm 90 TCN. **Menandros II Dikaios** (Tiếng Hy Lạp: , "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Hermaeos Soter** (tiếng Hy Lạp: , nghĩa là "Vị cứu tinh") là vị vua Ấn-Hy Lạp miền tây thuộc triều đại Eucrates, ông trị vì vùng đất Paropamisade trong khu vực Hindu Kush, kinh đô
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và