✨Antimachos II

Antimachos II

Antimachos II Nikephoros (Tiếng Hy Lạp: , Nikephoros có nghĩa là "Người chiến thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Ông cai trị trên một lãnh thổ rộng lớn kéo dài từ Hindu Kush đến Punjab vào khoảng năm 170 TCN. Ông đã gần như chắc chắn giống với người con trai cùng tên của vua Antimachos I. Bopearachchi cho rằng Antimachos II cai trị vào khoảng 160-155 TCN trên cơ sở các di chỉ tiền xu, nhưng thay đổi vào khoảng năm 174-165 trước Công nguyên đồng bộ hóa triều đại của ông với của Antimachos I. RC Senior đã không đề cập đến niên đại của Antimachos II, nhưng cho rằng đồng tiền của ông đã có thể là những đồng tiền Ấn Độ của Antimachos I, mặc dù tên gọi của họ khác nhau và các loại tiền xu.

Theo Boperachchi, Antimachos II được kế vị bởi Menander I, vị vua đã thừa hưởng ba trong số bốn chữ lồng của ông. Antimachos II có lẽ đã chiến đấu với vua Bactria Eucratides I, vị vua đã lật đổ cha ông ở Bactria.

Tiền xu của Antimachus II

nhỏ|upright=1.5|Tiền xu của Antimachos II Nikephoros cùng với Gorgone và vòng hoa chiến thắng. Cũng giống như vị vua tiền triều của ông hoặc cùng thời Apollodotos I, Antimachos II đã không cho khắc họa chân dung trên đồng tiền của mình. Ông cũng không đúc những đồng tetradrachm giống các vị vua trước đó. Antimachos II đã đúc một số lượng lớn những đồng drachms song ngữ trên cùng một tiêu chuẩn Ấn Độ giống như Apollodotos I, mặc dù vẫn có hình tròn. Trên Mặt chính là thần Nike, và ở mặt sau là hình vị vua đang cưỡi ngựa.

Ông cũng đã ban hành huy chương đồng song ngữ với vòng hoa nguyệt quế/aegis và cọ. Cả hai loại này cùng hình ảnh nữ thần Nike dường như ám chỉ đến danh hiệu "Chiến Thắng" của ông.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Antimachos II Nikephoros ** (Tiếng Hy Lạp: , Nikephoros có nghĩa là "Người chiến thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Ông cai trị trên một lãnh thổ rộng lớn kéo dài từ Hindu Kush
**Diodotos II Theos** (Tiếng Hy Lạp: ; qua đời vào khoảng năm 225 TCN) là vị vua thứ hai của vương quốc Hy Lạp-Bactria. Cha của ông là vua Diodotos I, ông ta đã đưa
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Apollodotos I Soter **(tiếng Hy Lạp: , có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: _महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"_), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Hippostratos** (Tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp cai trị khu vực miền trung và tây bắc Punjab cùng với vùng đất Pushkalavati. Bopearachchi cho rằng triều đại của
**Nicias** (tiếng Hy Lạp: Νικίας) là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở vùng Paropamisade. Hầu hết các đồng tiền của ông tương đối ít và đã được tìm thấy ở miền
**Philoxenos Aniketos** (tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Bất khả chiến bại"), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở khu vực từ Paropamisade tới Punjab. Philoxenos dường như đã là
**Euthydemos I** (Tiếng Hy Lạp: ; sinh khoảng năm 260 TCN – mất khoảng năm 200/195 TCN) là vua của vương quốc Hy Lạp-Bactria, theo nhà sử học Polybios thì ông đã cai trị vào
**Eukratides I** (tiếng Hy Lạp: Εὐκρατίδης Α΄), đôi khi được gọi là **Eukratides Đại đế**, là vua của vương quốc Hy Lạp-Bactria từ năm 170 đến năm 145 trước Công nguyên. Eukratides có lẽ nguyên
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng