✨Mặt Riemann

Mặt Riemann

nhỏ|phải| Mặt Riemann ứng với "hàm số" f(z)=\sqrt{z}. Trong toán học, mặt Riemann (hay còn gọi là diện Riemann), đặt tên theo nhà toán học Bernhard Riemann, là đa tạp phức một chiều. Mặt Riemann có thể được xem là những bản uốn cong của mặt phẳng phức: ở lân cận mỗi điểm chúng giống nhau là một mảnh trên mặt phẳng phức, nhưng tô pô toàn cục có thể khác. Ví dụ, chúng có thể giống mặt cầu hoặc mặt xuyến hoặc một số tấm dán lại với nhau.

Định nghĩa

Một mặt Riemann là một không gian tô pô Hausdorff X, với một át-lát vào C sao cho các phép biến đổi bản đồ là các hàm song chỉnh hình. Tức là X có một phủ mở (Ui) gồm các tập mở đồng phôi với các tập mở của C sao cho các ánh xạ đồng phôi \phi_i:U_i\to V_i\subset\mathbb{C} thỏa mãn\forall i,j,\phi_j\circ\phi_i^{-1}:\phi_i(U_i\cap U_j)=V_i\cap V_j\to V_i\cap V_j là một hàm song chỉnh hình.

Mặt cầu Riemann

Xét \hat{\mathbb{C=\mathbb{C}\cup{\infty}. Gán cho nó hai hệ tọa độ (hay hai bản đồ) phức \mathbb{C}\xrightarrow{id}\mathbb{C}\mathbb{C}-{0}\cup{\infty}\to\mathbb{C}:z\mapsto \frac{1}{z}. Hàm đổi hệ tọa độ là hàm \mathbb{C}-{0}\to\mathbb{C}-{0}:z\mapsto\frac{1}{z}, là một hàm song chỉnh hình. Đây được gọi là mặt cầu Riemann (dựa theo phép đồng phôi giữa mặt cầu với compắc hóa Alexandroff của mặt phẳng phức).

Mặt xuyến phức

Mặt xuyến phức thường được định nghĩa là thương số của \mathbb{C} dưới tác động của một lưới \mathbb{Z}+\tau\mathbb{Z} với một số phức \tau có phần ảo lớn hơn 0.

Các mặt Riemann ứng với một hàm số

Xét một hàm số F:\mathbb{C}\to\mathbb{C}. Không phải lúc nào cũng tồn tại một hàm ngược f của F. Tuy nhiên f có thể được định nghĩa như một hàm trên một mặt Riemann tương ứng với nó. Sau đây là các mặt Riemann ứng với F lần lượt bằng \sin z, \exp z, z^2, z^3, z^4 (và các hàm ngược tương ứng \arcsin z,\log z,z^{1/2},z^{1/3},z^{1/4}). Tập tin:Riemann surface arcsin.jpg|

f(z)=\arcsin z Tập tin:Riemann surface log.jpg| f(z)=\log z Tập tin:Riemann surface sqrt.jpg| f(z)=z^{1/2} Tập tin:Riemann surface cube root.jpg| f(z)=z^{1/3} Tập tin:Riemann surface 4th root.jpg| f(z)=z^{1/4}

Hàm chỉnh hình

Một hàm số phức f:X\rightarrow\mathbb{C} trên một mặt Riemann được gọi là một hàm chỉnh hình nếu f\circ\phi^{-1}là một hàm chỉnh hình với mọi bản đồ \phi của X. Tương tự, một hàm số phức bộ phận f:X\rightarrow\mathbb{C} được gọi là một hàm phân hình nếu f\circ\phi^{-1} là một hàm phân hình với mọi bản đồ \phi của X.

Cấu trúc vi phân

Một mặt Riemann có một cấu trúc vi phân cảm sinh từ cấu trúc vi phân của mặt phẳng phức, là một đa tạp vi phân hai chiều.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải| Mặt Riemann ứng với "hàm số" f(z)=\sqrt{z}. Trong toán học, **mặt Riemann** (hay còn gọi là **diện Riemann**), đặt tên theo nhà toán học Bernhard Riemann, là đa tạp phức một chiều. Mặt Riemann
**Georg Friedrich Bernhard Riemann** (phát âm như "ri manh" hay IPA ['ri:man]; 17 tháng 9 năm 1826 – 20 tháng 7 năm 1866) là một nhà toán học người Đức, người đã có nhiều đóng
phải|nhỏ|469x469px| Điểm kì dị tại z=1 và hai không điểm trên đường tới hạn. **Hàm** **zeta Riemann** hoặc **hàm zeta Euler-Riemann**, , là một hàm số một biến phức, là kết quả thác triển giải
**Hình học Riemann** là một nhánh của hình học vi phân nghiên cứu các đa tạp Riemann, đa tạp trơn với _metric Riemann_ hay với một tích trong (inner product) trên không gian tiếp tuyến
Đây là một danh sách một số thuật ngữ được sử dụng trong hình học Riemannian và hình học metric — không bao gồm các thuật ngữ của tô pô vi phân. Các bài viết
Trong hình học vi phân, một **đa tạp Riemann** hoặc **không gian Riemann** là một đa tạp thực trơn _M_ được trang bị với một tích vô hướng _g__p_ xác định dương trên không gian
**Alexander Riemann** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Đức chơi ở vị trí tiền đạo cho LASK Linz. Anh là em trai của thủ môn Manuel Riemann. ##
**Raoul Bott** (24.9.1923 – 20.12.2005) là nhà toán học nổi tiếng vì có rất nhiều đóng góp trong môn hình học theo nghĩa rộng. Ông rất nổi tiếng về định lý tính chu kỳ Bott
GOM ORDER KEM CHỐNG NẮNG RIEMANN #P20 SPF50+ FOR KIDS Được một bạn khách giới thiệu nên mình lại đi tìm kem chống nắng chân ái của cuộc đời, sẵn tiện mua cho em khách
nhỏ|Không gian mà chú cua [[còng này (có một càng to hơn bên kia nên là một hình không đối xứng) sinh sống là một mặt Mobius. Lưu ý rằng chú cua biến thành hình
nhỏ|phải|Chai Klein nhỏ|phải|[[Felix Klein (1849 - 1925)]] Trong toán học, **chai Klein** (hay **bình Klein**) là một ví dụ cho **mặt không định hướng**, nói cách khác, đó là một bề mặt (một **đa tạp**
thumb|Hai mặt phẳng giao nhau trong không gian ba chiều Trong toán học, _mặt phẳng_ là một mặt hai chiều phẳng kéo dài vô hạn. Một **mặt phẳng** là mô hình hai chiều tương tự
phải|nhỏ|260x260px| Mặt cực tiểu helicoid được hình thành bởi một màng xà phòng trên khung xoắn ốc Trong toán học, một **bề mặt cực tiểu** (cũng gọi là **mặt cực tiểu**, hay **bề mặt tối
**Lars Valerian Ahlfors** (ngày 18 tháng 4 năm 1907 - ngày 11 tháng 10 năm 1996) là một nhà toán học sinh ra ở Phần Lan, nổi tiếng với đóng góp của ông trong lĩnh
Toàn bộ sản phẩm do chủ shop (hiện đang sinh sống tại Anh) tự đặt, mong được Quý khách tin tưởng và ủng hộ!Màng lọc chống nắng thế hệ mới:Uvinul A Plus (UVA1 UVA2)Octisalate (UVB)Uvinul
Trong toán học, cụ thể là ngành giải tích phức, một **hàm phân hình** trên một tập con mở của mặt phẳng phức là một hàm số chỉnh hình trên toàn bộ _ngoại trừ_ một
right|thumb|Hình chữ nhật kẻ ô (ảnh trên) và ảnh của nó dưới ánh xạ bảo giác f (ảnh dưới). Có thể thấy rằng f ánh xạ các cặp đường vuông góc với nhau tại 90°
thumb|Tam giác trắc địa trên mặt cầu.Các đường trắc địa là các cung tròn lớn. nhỏ|Một phần của hai đường dòng trắc địa trên phân thớ tiếp xúc của đường tròn. Lưu ý rằng ta
**Lê Văn Thiêm** (29 tháng 3 năm 1918 – 3 tháng 7 năm 1991) là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, giáo sư toán học và là một trong số các nhà
**John Edensor Littlewood** (9 tháng 6 năm 1885 – 6 tháng 9 năm 1977) là một nhà toán học người Anh. Ông nghiên cứu chủ yếu về giải tích, lý thuyết số và phương trình
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Julius Wilhelm Richard Dedekind** (1831-1916) là nhà toán học người Đức. ## Tiểu sử Lúc đầu Dedekind chỉ ham mê vật lý và hóa học, mãi sau ông mới bắt đầu có những nghiên cứu
thumb|Skewes (trái) tại [[Zürich vào 1932]] **Stanley Skewes** (; 1899–1988) là nhà toán học Nam Phi, được biết đến bởi phát hiện số Skewes vào 1933. Ông là một trong những học sinh của John
phải|nhỏ|Một đường tròn lớn chia hình cầu thành hai bán cầu bằng nhau **Đường tròn lớn** hay **vòng tròn lớn** của một mặt cầu là giao điểm của mặt cầu và một mặt phẳng mà
Sản phẩm lăn khử mùi Etiaxil được sản xuất tại Đan MạchLăn Etiaxil giúp giảm tiết mồ hôi cực hiệu quả, vùng dưới cánh tay luôn khô thoáng chứ ko ướt đẫm gây khó chịu
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
Lăn Khử Mùi Tri Hôi Nách Etiaxil 15ml, Giảm Tiết Mồ Hôi Cho Vùng Dưới Cánh Tay Khô Thoáng Lăn khử mùi trị hôi nách Etiaxil giảm tiết mồ hôi cực hiệu quả, vùng dưới
Lăn Khử Mùi Tri Hôi Nách Etiaxil 15ml, Giảm Tiết Mồ Hôi Cho Vùng Dưới Cánh Tay Khô ThoángLăn khử mùi trị hôi nách Etiaxil giảm tiết mồ hôi cực hiệu quả, vùng dưới cánh
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
Lăn khử mùi Perspirex Original Antiperspirant Roll-on là dòng lăn khử mùi cao cấp cho các vấn đề về vùng da dưới cánh tay phù hợp làn da thường với hiệu quả ngăn ngừa mồ
Giáo trình Hình học vi phần này là một giáo trình về hình học vi phân cổ điển lí thuyết về đường và mặt trong không gian Euclid hai, ba chiều, đồng thời là một
**Friedrich Ernst Peter Hirzebruch** (17 tháng 10 năm 1927 – 27 tháng 5 năm 2012) là một nhà toán học người Đức, nghiên cứu về tô pô học, đa tạp phức và hình học đại
**Gregorio Ricci-Curbastro** (; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1853 - mất ngày 6 tháng 8 năm 1925) là một nhà toán học người Ý được sinh ra ở Lugo di Romagna. Ông được biết
MÔ TẢ SẢN PHẨMLOTION NGĂN MÙI DA CHÂN - TAY PERSPIREX/ PERSPIREX LOTION 100ML THÔNG TIN THƯƠNG HIỆU: Perspirex là thương hiệu đến từ Đan Mạch với hơn 30 năm trong thị trường chăm sóc
Trong toán học, **bó** là một khái niệm cho phép mô tả thông tin gắn với các tập mở của một không gian tô pô (thí dụ như các hàm liên tục xác định trên
thumb|Một hậu quả của Theorema Egregium là [[Trái Đất không thể được hiển thị trên bản đồ mà không bị biến dạng. Phép chiếu Mercator, được hiển thị ở đây, giữ nguyên góc nhưng không
Trong hình học phẳng, **đường tròn** (hoặc **vòng tròn**) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho
**Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor** (;  – 6 tháng 1 năm 1918) là một nhà toán học người Đức, được biết đến nhiều nhất với tư cách cha đẻ của lý thuyết tập hợp, một
**Federigo Enriques** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1871 - mất ngày 14 tháng 6 năm 1946) là một nhà toán học người Ý, nổi tiếng là người đầu tiên đưa ra một phân loại
nhỏ|280x280px|Hình vòng xuyến với tiết diện tạo thành là một hình vuông. Trong hình học, một **hình xuyến** (hay một **mặt xuyến**) là một mặt xoay được tạo ra bằng cách quay một hình phẳng
phải|nhỏ|Định luật cos cho tam giác trên mặt cầu. Trong hình học trên mặt cầu, **định luật cos** (hay **định lý cos**) là một định lý liên hệ các cạnh của tam giác trên mặt
**Oscar Zariski** (hay **Oscher Zaritsky** (; sinh ngày 24 tháng 4 năm 1899 - mất ngày 4 tháng 7 năm 1986) là một nhà toán học người Mỹ gốc Nga và là một trong những
**Howard Percy "Bob" Robertson** (27 tháng 1 năm 1903 – 26 tháng 8 năm 1961) là một nhà toán học và nhà vật lý học người Mỹ nổi tiếng với những đóng góp liên quan
**Lev Genrikhovich Schnirelmann** (hay **Shnirelman**, **Shnirel'man**; ; Sinh ngày 2 tháng 1 năm 1905 – Mất ngày 24 tháng 9 năm 1938) là nhà toán học Liên Xô làm việc trên lý thuyết số, tôpô
**Max Wilhelm Dehn** (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1878 – mất ngày 27 tháng 6 năm 1952) là nhà toán tọc Đức nổi tiếng bởi các công trình trong hình học. tô pô và
Trong giải tích phức, một nhánh của toán học, **thác triển giải tích** là một kỹ thuật để mở rộng miền xác định của một hàm giải tích nhất định. ## Thảo luận khởi đầu
phải|150x150px|Một hình vành khăn nhỏ|Hình minh họa theo phương pháp [[vi tích phân trực quan của Mamikon cho thấy diện tích của hai hình vành khăn có cùng độ dài dây cung lớn nhất là
**Jacques Salomon Hadamard** (; 8 tháng 12 năm 1865 - 17 tháng 10 năm 1963) là một nhà toán học người Pháp đã có những đóng góp lớn trong lý thuyết số, giải tích phức,