✨Thuật ngữ hình học Riemann và hinh học metric

Thuật ngữ hình học Riemann và hinh học metric

Đây là một danh sách một số thuật ngữ được sử dụng trong hình học Riemannian và hình học metric — không bao gồm các thuật ngữ của tô pô vi phân.

Các bài viết sau đây cũng có thể hữu ích, bao gồm nhiều từ vựng chuyên sâu hơn hoặc nhiều chi tiết hơn.

  • Liên kết
  • Độ cong
  • Không gian mêtric
  • Đa tạp Riemann

Xem thêm:

  • Tô pô
  • Hình học vi phân
  • Danh sách các chủ đề hình học vi phân

Trừ khi có quy định khác, các chữ cái X, Y, Z biểu thị các không gian mêtric, M, N biểu thị các đa tạp Riemann, |xy| hay |xy|_X biểu thị khoảng cách giữa các điểm xy thuộc X. Các từ in nghiêng tham chiếu về chính danh sách này.

Cảnh báo: nhiều thuật ngữ trong hình học Riemann và hình học mêtric, chẳng hạn như hàm lồi, tập lồi, hàm exp,..., được mượn từ các ngành khác, và có ý nghĩa khác với ý nghĩa vốn có của nó.

A

Ánh xạ bi-Lipschitz. Một ánh xạ f:X\to Y được gọi là bi-Lipschitz nếu tồn tại hằng số dương cC sao cho với mọi xy thuộc X :c|xy|_X\le|f(x)f(y)|_Y\le C|xy|_X

B

Bán kính đơn Bán kính đơn () tại một điểm p của một đa tạp Riemann là bán kính lớn nhất mà vẫn cho phép ánh xạ exp tại p là một vi phôi. Bán kính đơn của một đa tạp Riemannian là chặn dưới lớn nhất (infimum) của tất cả các bán kính đơn tại mỗi điểm. Bán kính đơn là một hàm liên tục.

Đối với đa tạp hoàn chỉnh, nếu bán kính đơn tại p là một số hữu hạn r, thì hoặc tồn tại một đường trắc địa có độ dài 2r bắt đầu và kết thúc tại p, hoặc có một điểm q liên hợp với p (xem điểm liên hợp ở dưới) và cách p một khoảng r. Đối với đa tạp Riemannian đóng, bán kính đơn hoặc là bằng một nửa chiều dài tối thiểu của một đường trắc địa đóng, hoặc là bằng khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm liên hợp.

Bề mặt khai triển hay bề mặt trải được là một bề mặt đẳng cự với một (phần của) mặt phẳng.

C

D

Đ

Đa tạp hầu như phẳng

Đa tạp trơn (hay nhẵn)

Đẳng cự từng cung giống như đẳng cự từng đoạn.

Đẳng cự từng đoạn

Điểm liên hợp hai điểm pq trên đường trắc địa \gamma được gọi là liên hợp () nếu tồn tại một trường Jacobi trên \gamma triệt tiêu tại pq.

Đường cong Jordan

Đường trắc địa là một đường cong có khoảng cách cực tiểu cục bộ.

E

F

G

H

Hàm exp (hay ánh xạ mũ) là một đồng phôi địa phương tại một điểm giữa không gian tiếp tuyến với không gian Riemann.

I

J

K

Khối tâm. Một điểm qM được gọi là khối tâm của hệ các điểm p_1,p_2,\dots,p_k nếu đó là một điểm cực tiểu toàn cục của hàm :f(x)=\sum_i |p_ix|^2

Một điểm như vậy là duy nhất nếu mọi khoảng cách |p_ip_j| đều nhỏ hơn bán kính lồi.

Không gian Alexandrov. Một sự tổng quát của các đa tạp Riemann với chặn trên, chặn dưới hay chặn nguyên của độ cong (trường hợp cuối cùng chỉ dánh cho không gian 2 chiều)

Không gian đầy đủ

Kí hiệu Christoffel

L

M

N

P

Phân thớ tiếp tuyến

Q

R

S

T

Tenxơ mêtríc

Trường véctơ Killing

U

W

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là một danh sách một số thuật ngữ được sử dụng trong hình học Riemannian và hình học metric — không bao gồm các thuật ngữ của tô pô vi phân. Các bài viết
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
Trong hình học vi phân, một **phép ngập** là một ánh xạ khả vi giữa các đa tạp vi phân sao cho tại mọi điểm, vi phân của nó là một toàn ánh. Đây là
Trong toán học, **chuỗi** có thể được nói là, việc cộng lại vô hạn các số lại với nhau bất đầu từ số ban đầu. Chuỗi là phần quan trọng của vi tích phân và
right|thumb|Hình chữ nhật kẻ ô (ảnh trên) và ảnh của nó dưới ánh xạ bảo giác f (ảnh dưới). Có thể thấy rằng f ánh xạ các cặp đường vuông góc với nhau tại 90°
Trong hình học vi phân, một **đa tạp Riemann** hoặc **không gian Riemann** là một đa tạp thực trơn _M_ được trang bị với một tích vô hướng _g__p_ xác định dương trên không gian
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
**Định lý Pythagoras**
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
nhỏ|Richard Schoen
(ảnh chụp bởi George Bergman) **Richard Melvin Schoen** (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1950) là một nhà toán học Hoa Kỳ. Sinh ra tại Fort Recovery, Ohio, ông nhận bằng tiến sĩ
Thí nghiệm kiểm tra lý thuyết tương đối tổng quát đạt độ chính xác cao nhờ tàu thăm dò không gian [[Cassini–Huygens|Cassini (ảnh minh họa): Các tín hiệu radio được gửi đi giữa Trái Đất
phải|[[Tenxơ ứng suất Cauchy, một tenxơ hạng hai. Thành phần của tenxơ, trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều, tạo thành ma trận
\begin{align} \sigma & = \begin{bmatrix}\mathbf{T}^{(\mathbf{e}_1)} \mathbf{T}^{(\mathbf{e}_2)} \mathbf{T}^{(\mathbf{e}_3)} \\ \end{bmatrix} \\ &