✨Louis Aragon

Louis Aragon

Louis Aragon (3 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 12 năm 1982) – nhà thơ, nhà văn, nhà chính trị Pháp, thành viên của Viện hàn lâm Goncourt.

Tiểu sử

Louis Aragon sinh ở Paris, là con ngoài giá thú của bà Marguerite Toucas-Massillon và nghị sĩ Louis Andrieux. Andrieux là một người đã lớn tuổi và có gia đình, nhưng đã quyến rũ bà Marguerite và sau đó nhẫn tâm vứt bỏ bà. Louis Aragon được nuôi dưỡng bởi bà ngoài, mà ông tưởng là mẹ ruột, và mẹ, mà ông tưởng là chị ruột. Ông có nghe lờ mờ dư luận nhưng không biết rõ sự thật. Mãi đến khi 19 tuổi, trước khi đi lính, ông mới được kể cho toàn bộ sự thật về xuất thân và về người cha ruột vô trách nhiệm đã vứt bỏ vợ con. Cho đến cuối đời Louis Andrieux vẫn không chịu nhận con ruột của mình.

Louis Aragon học Đại học Y ở Paris. Sau này, Aragon chọn bút danh cho mình lấy tên của một vùng đất lịch sử ở Tây Ban Nha.

Thời trẻ Aragon gần gũi với các nhóm văn sĩ theo chủ nghĩa đa đa và chủ nghĩa siêu thực. Năm 1927 gia nhập Đảng Cộng sản Pháp và tích cực tham gia các hoạt động báo chí. Năm 1932 cùng đoàn các nhà văn Quốc tế đến thăm vùng Ural của Liên Xô. Ấn tượng của chuyến đi này được Aragon thể hiện trong tập thơ Hourra l'Oural, (Hoan hô Ural, 1934). Vợ của Aragon là Elsa Triolet, là một cô gái Liên Xô gốc Do Thái. Elsa Triolet là chị gái của Lilya Brich, vợ của nhà thơ Nga nổi tiếng Vladimir Mayakovsky, bản thân Elsa Triolet cũng là một nhà văn nổi tiếng.

Thời kỳ Thế chiến II, Aragon tham gia phong trào Kháng chiến, là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào này. Các tập thơ Le Crève-Cœur, (Dao trong tim, 1941); Les Yeux d'Elsa, (Đôi mắt Elsa, 1942); thể hiện lòng yêu nước và sự quay về với những đề tài tình yêu cổ điển.

Ngoài thơ ca, Aragon còn là một nhà văn nổi tiếng với nhiều tác phẩm có giá trị về những vấn đề của văn học hiện đại. Louis Aragon mất ở Paris năm 1982.

Tác phẩm

Văn xuôi:

  • Anicet ou le Panorama, 1921
  • Les Aventures de Télémaque, 1922
  • Le Libertinage, 1924
  • Le Paysan de Paris (Người nông dân Paris), 1926
  • Le Con d'Irène, 1927 (sous le nom d'Albert de Routisie)
  • Les Cloches de Bâle, 1934 («Le Monde réel»)
  • Les Beaux Quartiers (Những khu phố đep), 1936 («Le Monde réel»), Prix Renaudot
  • Les Voyageurs de l'Impériale (Những hành khách trên xe), 1942 («Le Monde réel»)
  • Aurélien, 1944 («Le Monde réel»)
  • Servitude et Grandeur des Français. Scènes des années terribles, 1945
  • Les Communistes (Những người cộng sản, 6 tập), 1949—1951 et 1966—1967 («Le Monde réel»)
  • La Semaine Sainte (Tuần lễ thánh), 1958
  • La Mise à mort, 1965
  • Blanche ou l'oubli, 1967
  • Henri Matisse, roman, 1971
  • Théâtre/Roman, 1974
  • Le Mentir-vrai, 1980
  • La Défense de l'infini, 1986
  • Les Aventures de Jean-Foutre La Bite, 1986

Thơ:

  • Le Musée Grévin, publié sous le pseudonyme de François la Colère
  • La rose et le réséda
  • Feu de joie (Lửa vui), 1919
  • Le Mouvement perpétuel, 1926
  • La Grande Gaîté, 1929
  • Persécuté persécuteur, 1930—1931
  • Hourra l'Oural (Hoan hô Ural), 1934
  • Le Crève-Cœur (Nát lòng), 1941
  • Cantique à Elsa, 1942
  • Les Yeux d'Elsa (Đôi mắt Elsa), 1942
  • Brocéliande, 1942
  • Le Musée Grevin, 1943
  • La Diane Française, 1945
  • En étrange pays dans mon pays lui-même, 1945
  • Le Nouveau Crève-Cœur (Nát lòng II), 1948
  • Le Roman inachevé (Cuốn tiểu thuyết chưa hoàn thành), 1956
  • Elsa, 1959
  • Les Poètes, 1960
  • Le Fou d'Elsa (Anh chàng say đắm Elsa), 1963
  • Il ne m'est Paris que d'Elsa, 1964
  • Les Chambres, poème du temps qui ne passe pas, 1969

    Một số bài thơ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Louis Aragon** (3 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 12 năm 1982) – nhà thơ, nhà văn, nhà chính trị Pháp, thành viên của Viện hàn lâm Goncourt. ## Tiểu sử Louis Aragon sinh
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Constanza của Aragón** (tiếng Aragón: _Constanza d'Aragón_; tiếng Ý: _Costanza d'Aragona_; tiếng Catalan: _Constança d'Aragó i Navarra_; tiếng Tây Ban Nha: _Constanza de Aragón y Navarra_; tiếng Anh: _Constance of Aragon_; 1343 – 18 tháng
**Vương quyền Aragón** (; tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Aragón_; tiếng Aragon: _Corona d'Aragón_; tiếng Catalunya: _Corona d'Aragó_; tiếng Anh: _Crown of Aragon_) là một chế độ quân chủ hỗn hợp người cai trị
**Isabel của Aragón** (, , , ; 1248 – 28 tháng 1 năm 1271) là vương hậu nước Pháp từ 1270 đến 1271 với tư cách là vợ của vua Philippe III của Pháp. ## Cuộc
**Alifonso V của Aragón, hay Alifonso Hào hiệp** (tiếng Catalan: **Alfons el Magnànim**) (139627 tháng 6 năm 1458) là Vua của Aragon và Vua của Sicilia (với tên gọi **Alfonso V**), người cai trị Vương
**Louis II** (5 tháng 10 năm 1377 - 29 tháng 4 năm 1417) là Quốc vương của Napoli từ năm 1389 đến năm 1399 và Công tước xứ Anjou từ năm 1384 đến năm 1417.
**Louis XII của Pháp** (27 tháng 6 năm 1462 – 1 tháng 1 năm 1515), được gọi là _le Père du Peuple_, là vua Pháp từ 1498 tới 1515 và vua Naples từ năm 1501
**Louis của Pháp** (1264 - trước tháng 5 năm 1276), là người thừa kế mặc định cho ngai vàng Pháp. Ông là con trai cả của Vua Philippe III của Pháp và người vợ đầu
**Louis-Gabriel Suchet** (2 tháng 3, 1770 – 3 tháng 1, 1826), Công tước của Albufera (), là một thống chế Pháp, và một trong những chỉ huy thành công nhất của Cách mạng Pháp và
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Roger Garaudy** (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1913 tại Marseille) – là nhà chính trị, nhà văn, nhà triết học Pháp. ## Tiểu sử Năm 1936 bảo vệ thành công luận án tiến sĩ
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**Montpellier** là thành phố miền Nam, là tỉnh lỵ của tỉnh Hérault, thuộc vùng hành chính Occitanie của nước Pháp. Montpellier nằm giữa Nime và Bezier, gần với biển Địa Trung Hải, có dân số
**Blanca II của Navarra** (tiếng Basque: _Zuria II.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Blanca II de Navarra_; tiếng Anh: _Blanche II de Navarre_; 9 tháng 6 năm 1424 – 2 tháng 12 năm 1464), là
**Leonor I của Navarra** (tiếng Basque: _Leonor I.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Leonor I de Navarra_; 2 tháng 2 năm 1426 – 12 tháng 2 năm 1479), là Nữ vương Navarra và Bá tước
**_Giamilia_** (; ) là một cuốn tiểu thuyết của nhà văn Kyrgyzstan Chingiz Aitmatov xuất bản năm 1958. Tác phẩm nằm trong tập truyện _Núi đồi và thảo nguyên_ đoạt giải thưởng Lenin năm 1963
**Leonor của Castilla,** hay còn được gọi là **Eleonore của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Austria_; tiếng Đức: _Eleonore von Kastilien_; tiếng Bồ Đào Nha: _Leonor da Áustria_; tiếng Pháp: _Éléonore d'Autriche_ hay
**Vương quốc Sicilia** (tiếng La Tinh: _Regnum Siciliae_; tiếng Ý: _Regno di Sicilia_; tiếng Sicilia: _Regnu di Sicilia_) là một nhà nước tồn tại ở phía Nam Bán đảo Ý và trong một thời gian
**Henry Tudor, Công tước xứ Cornwall** (1 tháng 1 – 22 tháng 2 năm 1511) là người con đầu tiên còn sống của Vua Henry VIII của Anh và người vợ đầu Catalina của Aragón,
thumb|Tháp Eiffel **Tháp Eiffel** (tiếng Pháp: **Tour Eiffel**) là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine, thủ đô Paris nước Pháp. Vốn có tên nguyên thủy là
**Jean Maurice Eugène Clément Cocteau** (; 5.7.1889 – 11.10.1963) là nhà thơ, tiểu thuyết gia, nhà thiết kế, người viết kịch bản, nghệ sĩ, đạo diễn phim người Pháp và là viện sĩ Viện hàn
**Isabel của Bồ Đào Nha **(tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha: _Isabel de Portugal_; tiếng Anh: _Isabella of Portugal_; tiếng Đức: _Isabella von Portugal_; tiếng Pháp: _Isabelle de Portugal_; 24 tháng 10 năm
**Karl VI của Thánh chế La Mã** (; 1 tháng 10 năm 1685 – 20 tháng 10 năm 1740) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ 1711 đến 1740. Ông đã kế thừa ngai
Ngày **24 tháng 12** là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 1 tuần trong năm. ## Sự kiện *36 – Quân chủ Thành Gia là Công Tôn Thuật tử chiến
Theo lịch Gregory, năm **1897** (số La Mã: **MDCCCXCVII**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu. ## Sự kiện ### Khoa học và Kỹ thuật * 28 tháng 1: Rudolf Diesel khởi động thành
**Métro Paris** (hay gọi là **Métro de Paris** hoặc **Métro parisien**) là hệ thống tàu điện ngầm phục vụ thành phố và vùng đô thị Paris. Tính cho đến năm 2007, hệ thống này có
300x300px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1: Fritz Honegger trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 1 tháng 1: Javier Pérez de Cuéllar trở thành tổng thư ký Liên Hợp Quốc * 11 tháng
**_Sống mãi với thủ đô_** là một tiểu thuyết của tác giả Nguyễn Huy Tưởng, được xuất phẩm vào năm 1961 tại Hà Nội. ## Lịch sử Năm 1954, trong bối cảnh hòa bình tái
Ngày **3 tháng 10** là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 89 ngày trong năm. ## Sự kiện * 42 TCN – Trận Philippi: Tam hùng Marcus Antonius và Augustus
**Semen Isaakovich Kirsanov** (tiếng Nga: Семён Исаа́кович Кирса́нов; họ thật là Kortchich – Кортчик, 5 tháng 9 năm 1906 – 10 tháng 12 năm 1972) là nhà thơ Nga Xô Viết. ## Tiểu sử Semen
:_Xem các nghĩa khác về Việt Bắc tại bài Việt Bắc (định hướng)_ **Việt Bắc** là tập thơ của nhà thơ Tố Hữu, hầu hết trong đó là các bài thơ sáng tác trong những
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**Ilya Grigoryevich Ehrenburg (I-li-a Ê-ren-bua).** tiếng Nga: Илья́ Григо́рьевич (Ги́ршевич) Эренбу́рг, 26 tháng 1 năm 1891 – 31 tháng 8 năm 1967) – nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động xã hội Nga Xô Viết
**Vittoria Colonna** (tháng 4 năm 1492 – 25 tháng 2 năm 1547) – nhà thơ Ý thời Phục Hưng, bạn thân, người chiếm trọn trái tim của Michelangelo trong suốt cả chục năm. ## Tiểu
**** (Tạm dịch: _Thiếu nữ vô danh của sông Seine_), hay **Nàng Mona Lisa của sông Seine,** là một cô gái vô danh, nổi tiếng vì sở hữu khuôn mặt được dùng để làm mặt
**Philippe III** (1 tháng 5 năm 1245 – 5 tháng 10 năm 1285), còn được biết tới với biệt danh là **Táo bạo** (), là Vua của Pháp từ năm 1270 cho đến khi
**Philippe IV** (Tháng 4 / tháng 6 năm 1268 – 29 tháng 11 năm 1314), được gọi là **Philippe Đẹp Trai** (), là một vị Vua Pháp từ 1285 đến khi qua đời (là vị
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Vương quốc Napoli** (tiếng La Tinh: _Regnum Neapolitanum_; tiếng Ý: _Regno di Napoli_; tiếng Napoli: _Regno 'e Napule_), còn được gọi là **Vương quốc Sicily**, là một nhà nước cai trị một phần Bán đảo
**Bá quốc Foix** (tiếng Pháp: _Comté de Foix_; tiếng Occitan: _Comtat de Fois_; tiếng Anh: _County of Foix_) là một thái ấp thời trung cổ ở miền nam nước Pháp, và sau này là một
nhỏ|221x221px|Quốc huy được vương quốc Navarra sử dụng từ năm 1212. Dưới đây là **danh sách vua và nữ vương của vương quốc Pamplona**, sau là **vương quốc Navarra**. Vương quốc Pamplona tồn tại với
**Felipe III** (, , ; 27 tháng 3 năm 1306 – 16 tháng 9 năm 1343), là một vị vua của vương quốc Navarra từ năm 1328 cho đến khi ông qua đời. Felipe sinh
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
**Felipe V của Tây Ban Nha** (, ; 19 tháng 12 năm 1683 – 9 tháng 7 năm 1746) là Vua của Tây Ban Nha. Felipe lên ngôi hai lần. Lần thứ nhất từ ngày
**Edward I của Anh** (17/18 tháng 6 1239 – 7 tháng 7 1307), còn được gọi là **Edward Longshanks** và **Kẻ đánh bại người Scots** (Latin: _Malleus Scotorum_), là Vua của Anh từ 1272 đến
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
**Vương quốc Hai Sicilie** (tiếng Ý: _Regno delle Due Sicilie_) là một nhà nước ở miền Nam Bán đảo Ý, tồn tại từ năm 1816 đến năm 1861 dưới sự kiểm soát của một nhánh
phải|Sự sụp đổ của Constantinopolis, Trong hình là [[Mehmed II đang dẫn quân tiến vào thành. Tranh của Fausto Zonaro.]] **Hậu kỳ Trung Cổ** hay **Giai đoạn cuối Trung Cổ** (tiếng Anh: _Late Middle Ages_)
**Thibaut I của Navarra** (, ; 30 tháng 5, 1201 - 8 tháng 7, 1253), còn được gọi là **Thibaut IV xứ Champagne** (), **Thibaut Thi nhân** ( hay **Thibaut Di tử** (), là Bá