✨Lỗ Văn công (Chiến Quốc)

Lỗ Văn công (Chiến Quốc)

Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, ?-280 TCN, trị vì 302 TCN-280 TCN), tên thật là Cơ Cổ (姬賈), là vị vua thứ 35 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Về thụy hiệu của vị vua này, sách Thế Bản ghi là Mẫn Công (湣公) nhưng sách Hán thư mục nhân biểu lại chép thành Mẫn Công (愍公) và mục luật lịch chí thì viết rằng Mẫn Công (緡公).

Cơ Cổ con của Lỗ Bình công, vị vua thứ 34 của nước Lỗ. Năm 303 TCN, Lỗ Bình công qua đời, Cơ Cổ lên nối ngôi, tức là Lỗ Văn công.

Sử sách không ghi rõ những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi.

Năm 280 TCN, Lỗ Văn công qua đời, tại vị được 23 năm. Con ông là Cơ Thù lên nối ngôi, tức Lỗ Khoảnh công.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lỗ Văn công** (chữ Hán: 魯文公, ?-280 TCN, trị vì 302 TCN-280 TCN), tên thật là **Cơ Cổ** (姬賈), là vị vua thứ 35 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Lỗ Văn công** (_chữ Hán_:魯文公) có thể là những vị vua nước Lỗ sau: ## Danh sách * Lỗ Văn công (Xuân Thu), tên Hưng (興), trị vì 626 TCN-609 TCN. * Lỗ Văn công
phải|Bản đồ thời Chiến Quốc. phải|Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. thumb|right|Giản đồ các nước thời Chiến Quốc Thời đại **Chiến Quốc** () kéo dài từ khoảng thế kỷ 5 TCN tới khi
**Công nghiệp Quốc phòng** là bộ phận của kinh tế quân sự, có chức năng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị và sản xuất các vật tư, trang bị hậu cần cần thiết
**Chiến Quốc tứ công tử** (chữ Hán: 战国四公子) là bốn vị công tử nổi tiếng trong các nước chư hầu Sơn Đông thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Hoạt động của cả bốn
**Lỗ Thành công** (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là **Cơ Hắc Quăng** (姬黑肱), là vị quốc quân thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
Chiến thuật **trực thăng vận trong Chiến tranh Việt Nam** thường được biết đến với những tên gọi khác là **Chiến thuật Đại bàng bay** hay **Hổ bay, Chim ưng, Kẻ bình định, Lực lượng
**Lỗ Tuyên công** (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là **Cơ Uy** (姬餒), là vị vua thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Lỗ Hi công** (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là **Cơ Thân** (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi–Chişinău** hay **Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev** (,, gọi tắt là **Chiến dịch Iaşi-Chişinău** hay **Chiến dịch Jassy-Kishinev** là một chiến dịch tấn công chiến lược của
nhỏ|phải|Kiến trúc kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Ẩm thực kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Hán phục (áo [[Sườn xám).]] **Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán giản thể: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà)
**Đồng Văn Cống** (tháng 2 năm 1917 – 6 tháng 8 năm 2005) là một tướng lĩnh, quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, từng làm Tỉnh đội trưởng Bến Tre, Sư
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Lỗ Tương công** (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Lỗ Ẩn công** (魯隱公, trị vì 722 TCN-712 TCN), tên thật là **Cơ Tức Cô** (姬息姑), là vị vua thứ 14 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Thời
**Lỗ Định công** (chữ Hán: 魯昭公 trị vì 509 TCN-495 TCN), tên thật là **Cơ Tống** (姬宋), là vị vua thứ 26 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.
**Lỗ Chiêu công** (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCN), tên thật là **Cơ Trù** (姬裯). ## Quan hệ với chư hầu Ba họ con cháu Lỗ Hoàn công là Thúc, Mạnh và Quý
**Lỗ Trang công** (chữ Hán: 鲁莊公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là **Cơ Đồng** (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **USSH-VNUHCM**) là một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – hệ thống đại học xếp hạng 158
**Công tử Yển** (chữ Hán: 公子偃) (? - 575 TCN), họ Cơ, tên Yển, là con thứ của Lỗ Tuyên công, em cùng cha khác mẹ với Lỗ Thành công. Dưới thời Lỗ Thành công,
**An Nguyên lộ quáng công nhân câu lạc bộ chi ca** (Trung văn:安源路矿工人俱乐部之歌| dịch nghĩa: Bài hát câu lạc bộ công nhân mỏ khoáng An Nguyên) còn được gọi là "Công hữu ca" (Bài ca
**Tào Văn công** (chữ Hán: 曹文公; trị vì: 617 TCN-595 TCN), tên thật là **Cơ Thọ** (姬壽), là vị vua thứ 17 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Lỗ Huệ công** (chữ Hán: 魯惠公, trị vì 768 TCN-723 TCN), tên thật là **Cơ Phất** (姬弗), là vị vua thứ 13 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
Những vụ thảm sát (hay tàn sát, giết người hàng loạt hoặc thanh trừng chính trị) đã xảy ra tại một số quốc gia vào thế kỷ 20 và 21 dưới chế độ Cộng sản.
Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân (TTC Phú Quốc) là thành viên của Tập đoàn TTC, được thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2009, là chủ đầu tư dự án khu phức hợp
**Quốc lộ 9** dài 83,5 km, bắt đầu (km 0) tại thành phố Đông Hà – nơi giao nhau với Quốc lộ 1 – và chạy qua cửa khẩu Lao Bảo. Tuyến đường nổi tiếng
Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân (TTC Phú Quốc) là thành viên của Tập đoàn TTC, được thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2009, là chủ đầu tư dự án khu phức hợp
**Hệ thống Quốc lộ Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _National Highway System_ hay viết tắt là **NHS**) là một hệ thống xa lộ chiến lược bên trong Hoa Kỳ. Hệ thống này gồm có Hệ thống
**Cộng hoà Nhân dân Tây Ukraina** hoặc **Cộng hoà Dân tộc Ukraina** (; viết tắt ), trong một khoảng thời gian tồn tại gọi là **tỉnh miền Tây của Cộng hoà Nhân dân Ukraina** (
thumb|239x239px|Bản đồ thể hiện quyền kiểm soát lãnh thổ ở Afghanistan, với vùng đất do quân kháng chiến kiểm soát có màu hồng vào ngày 17 tháng 8.
(Xem [[bản mẫu:Taliban insurgency detailed map|bản
**Chiến tranh Yên-Tề** (284 TCN - 279 TCN), là trận chiến quy mô lớn diễn ra vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc với sự tham gia của bảy nước chư hầu, trong
**Chiến tranh Ngụy-Trung Sơn** hay **Trận Ngụy diệt Trung Sơn** (chữ Hán: 魏滅中山之戰, Hán Việt: _Ngụy diệt Trung Sơn chi chiến_), là cuộc chiến tranh diễn ra từ năm 408 TCN đến năm 406 TCN
**Lỗ** (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc. Lãnh thổ của nó chủ yếu nằm ở phía nam núi
**Công thúc Tọa** (公叔痤, ?-360 TCN)hay **Công tôn Tọa** (公孙痤) là tướng quốc nước Ngụy thời chiến quốc có công giúp nước Ngụy trở nên hùng mạnh cũng như đưa nước Ngụy góp mặt trong
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
nhỏ|Văn Học Kiến An **Văn học Kiến An** là cái tên dùng để chỉ một giai đoạn văn học khá quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học Trung Quốc. Và tuy rằng
**Văn Quân** (chữ Hán: 文君) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách *Xuân Thu Sở quốc Tư mã Lỗ Dương Văn quân *Tiên Ngu Văn Quân (sau lập nước Trung
**Công-tôn Diễn** (chữ Hán: 公孫衍, 360 TCN-300 TCN), còn gọi là Tê Thủ (犀首), là chính khách thời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối
nhỏ|Tượng của Lỗ Ban tại Sơn Đông,Trung Quốc **Lỗ Ban** (), tên thật là **Công Du Ban** (), họ **Công Du**, tên **Ban** (班, 盘 hay 般), hiệu **Công Du Tử**, là một thợ thủ
**Tống Văn công** (chữ Hán: 宋文公, ?-589 TCN, trị vì 611 TCN-589 TCN), tên thật là **Tử Bão Cách** (子鮑革) hay **Tử Bão** (子鮑), là vị vua thứ 24 của nước Tống - chư hầu
**Bào Công** (chữ Hán: 麃公; bính âm: Biao Gōng; ? - ?) là tướng nước Tần cuối thời kỳ Chiến Quốc. ## Binh nghiệp Năm 246 TCN, Tần Chiêu Tương vương chết, Tần vương Chính
**Trịnh Văn công** (chữ Hán: 鄭文公; trị vì: 673 TCN–628 TCN), tên thật là **Cơ Tiệp** (姬踕), là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Trung Sơn Văn công** (chữ Hán: 中山文公, trị vì: ? - 415 TCN) hay Tiên Ngu Văn Quân, là vị quân chủ đầu tiên của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**Tam Quốc** (giai đoạn 220–280, theo nghĩa rộng từ 184/190/208–280) là một thời kỳ phân liệt trong lịch sử Trung Quốc khi ba quốc gia Tào Ngụy, Thục Hán, và Đông Ngô cùng tồn tại,
**Đế quốc Anh** () bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của