✨Lê Khả Kế

Lê Khả Kế

Giáo sư Lê Khả Kế (1918-2000) là một trong những nhà từ điển học hàng đầu của Việt Nam.

Tiểu sử

Lê Khả Kế sinh ra và lớn lên tại làng Hữu Bằng, nay là xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Ông là Cựu Sinh viên Trường Cao đẳng Canh nông, cùng khóa với Cù Huy Cận. Lần đầu tiên trong đời ông đi Máy bay là do vua Bảo Đại mời đi cùng - Sự kiện này xảy ra, vì Nhà Vua rất nể tài học tập của ông. Năm 1942–1945: Công tác tại Viện nghiên cứu Nông lâm Đông Dương. Năm 1945, Ông được bổ nhiệm làm Trưởng ban Nông lâm Bắc Trung bộ. Sau năm 1945 Ông được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Trường Phổ thông Phan Đình Phùng ở Hà Tĩnh, Trường Trung học Chuyên khoa Huỳnh Thúc Kháng ở Vinh. Từ năm 1955-1963, Ông là Chủ nhiệm Khoa Hóa - Sinh - Địa, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Năm 1963, Ông chuyển sang làm công tác nghiên cứu, biên soạn Từ điển Khoa học của Ủy ban Khoa học Nhà nước rồi Phụ trách Tổ Thuật ngữ - Từ điển học của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. Ông là một trong những người đầu tiên xây dựng Viện Ngôn ngữ học (Việt Nam). Phu nhân là bà Lê Thị Sơ, sinh năm 1922, hiện đang nghỉ hưu tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Ông nghỉ hưu năm 1997. Ông mất ngày 23 tháng 7 năm 2000 tại Hà Nội, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia (nay là Viện Khoa học Xã hội Việt Nam) đã Tổ chức Lễ tang Trọng thể tiễn biệt Ông; người đọc Lời Điếu tại Lễ Truy điệu Ông là Viện sĩ Nguyễn Duy Quý, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia.

Đóng góp

Trong gần 30 nǎm, với tư cách là tác giả, đồng tác giả, chủ biên hoặc tổng biên tập, ông đã lần lượt cho ra đời 24 cuốn từ điển : từ điển song ngữ Anh-Việt, Việt-Anh, Pháp-Việt, Việt-Pháp, Hán-Việt, Nga-Việt; từ điển ngôn ngữ và từ điển thuật ngữ chuyên môn các ngành khoa học. Các bộ từ điển này đều được đánh giá cao về chất lượng nội dung, khoa học, nghiêm túc, được liệt kê trong nhiều danh sách từ điển tra cứu của các trường, viện.

Năm 2005, cuốn Từ điển Anh-Việt gồm 350.000 từ trong đó có 120.000 thí dụ của ông do nhà xuất bản Khoa học Xã hội xuất bản năm 1997 đã được tặng giải thưởng của Nhà nước Việt Nam dành cho công trình Khoa học và Công nghệ xuất sắc.

Công trình Khoa học đã Công bố

    1. Vấn đề đặt danh từ thực vật học / Lê Khả Kế // Tạp chí Tổ quốc. - 1957. - số 122. - tr.: 19-20.
    1. Danh từ sinh vật học Nga-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H.: Khoa học, 1960. - 320tr.; 19 cm; T.1.
    1. Danh từ sinh vật học Nga-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H.: Khoa học, 1963. - 295tr; T. 2.
    1. Xây dựng thuật ngữ khoa học / Lê Khả Kế // Études vietnamiennes. - 1965. - số 5. - tr.: 114-133. (Bằng tiếng Pháp).
    1. Thuật ngữ tâm lý và giáo dục Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế (đồng chủ biên). - H.: Khoa học, 1967. - 173tr; 22 cm.
    1. Từ điển tiếng Việt / Văn Tân (chủ biên), Lê Khả Kế, Nguyễn Lân,... - H.: KHXH, 1967. - 1172; 19 cm.
    1. Xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt / Lê Khả Kế. - In lần 1 // Tiếng Việt và dạy đại học bằng tiếng Việt. - H.: KHXH, 1967. - tr.: 110-136. In lần 2, 1975.-tr.: 105-129.
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1969. - 387tr; T. 1.
    1. Vietnamese and teaching Vietnamese in Universities in D.R.V.N. / Nguyễn Khánh Toàn,... - 2nd edition. - H.: Foreign languages publishing house, 1969. - 132p.; 19 cm.
    1. Từ điển Nga-Việt nông nghiệp / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: Khoa học, 1970. - 770tr; 18 cm.
    1. Từ điển thuật ngữ triết học-chính trị Nga-Việt: Có chú thêm tiếng Pháp / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H.: KHXH, 1970. - 190tr.
    1. Về việc xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản, Lê Khả Kế // Những vấn đề ngôn ngữ học trong thuật ngữ khoa học kĩ thuật. - M.: Khoa học, 1970. - tr.: 95-101. (Bằng tiếng Pháp và tiếng Nga).
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1971. - 469tr; T. 2.
    1. Từ điển học sinh: Cấp II / Nguyễn Lương Ngọc, Lê Khả Kế (chủ biên). In lần thứ hai. - H.: Giáo dục, 1971. - 724tr; 19 cm.
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1973. - 391tr; T. 3.
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1974. - 407tr; T. 4.
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1975. - 523tr; T. 5.
    1. Về một vài vấn đề trong việc xây dựng thuật ngữ khoa học ở nước ta / Lê Khả Kế // Ngôn ngữ. - 1975. - số 3. - tr.: 15-18.
    1. Từ điển Anh-Việt: 65.000 mục từ / Lê Khả Kế (tổng biên tập), Nguyễn Thượng Hùng,... - H.: KHXH, 1975. - 1960tr.
    1. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1976. - 387tr; T. 6.
    1. Về quyển ’Từ điển tiếng Việt phổ thông’ tập I / Lê Khả Kế // Báo Nhân dân chủ nhật. - 1976. - ngày 30/5. - tr.: 3.
    1. Từ điển tiếng Việt / Văn Tân, Nguyễn Lân, Nguyễn Văn Đạm,... - In lần thứ hai. - H.: KHXH, 1977. - 894tr; 26 cm.
    1. Từ điển nông nghiệp Anh-Việt / Lê Khả Kế (chủ biên). - H.: KH và KT, 1978. - 294tr.
    1. Từ điển sinh học Anh-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H.: KH và KT, 1978. - 504tr.
    1. Từ điển thuật ngữ triết học-chính trị Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - In lần 2. - H.: KHXH, 1978. - 263tr.
    1. Từ điển thực vật học Pháp-Việt: Khoảng 10.000 thuật ngữ / Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chí, Vũ Đình Tuân. - H.: KH và KT, 1978. - 189tr; 19 cm.
    1. Về vấn đề thống nhất và chuẩn hoá thuật ngữ khoa học tiếng Việt / Lê Khả Kế // Ngôn ngữ. - 1979. - số 3-4. - tr.: 25-44.
    1. Từ điển thuật ngữ khoa học xã hội Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế, Nguyễn Như Ý, Võ Xuân Trang. - H.: KHXH, 1979. - 561tr; 19 cm.
    1. Về tính dân tộc của thuật ngữ khoa học / Lê Khả Kế // Báo Nhân dân. - 1979. - ngày 14/7. - tr.: 3.
    1. Từ điển Pháp Việt: Khoảng 75.000 mục từ / Lê Khả Kế (tổng biên tập). - Paris: Tổ chức hợp tác văn hóa và kỹ thuật (ACCT), 1981. - 1276tr; 25 cm; (Tái bản năm 1988, 1991, 1992).
    1. Từ điển sinh học Pháp-Việt / Lê Khả Kế. - H.: KH và KT, 1981. - 246tr.
    1. 700 thành ngữ tiếng Nga / N.M.Sanxki, E.A.Bưrtơrôva, Lê Khả Kế. - M.: Tiếng Nga, 1982. - 134tr; 16 cm.
    1. Chuẩn hoá thuật ngữ khoa học tiếng Việt / Lê Khả Kế // Chuẩn hoá chính tả và thuật ngữ. - H.: Giáo dục, 1983. - tr.: 133-147.
    1. Từ điển Việt-Anh: 30.000 mục từ / Lê Khả Kế. - H.: KHXH, 1987. - 798tr.; 27 cm. (In lần hai, sửa chữa lại toàn bộ). Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh, 1993.-1073 tr).
    1. Từ điển Việt Anh / Đặng Chấn Liêu, Lê Khả Kế. - H.: KHXH, 1989. - 797tr; 24 cm.
    1. Từ điển Việt-Pháp: Hơn 46.000 mục từ / Lê Khả Kế, Nguyễn Lân. - H.: KHXH, 1989. - 1132tr; 26 cm. (Tái bản năm 1992).
    1. Từ điển Anh-Việt: 15.000 mục từ / Lê Khả Kế. - Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh, 1991. - 840tr.
    1. Từ điển bách khoa nông nghiệp: Gồm 3.000 mục từ / Lê Khả Kế, Nguyễn Văn Trương, Trịnh Văn Thịnh. - H.: Trung tâm quốc gia biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam, 1991. - 454tr; 27 cm.
    1. Từ điển Việt-Anh: 15.000 mục từ / Lê Khả Kế. - Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh, 1991. - 417tr.
    1. Từ điển Pháp-Việt, Việt-Pháp: Khoảng 10.000 mục từ / Lê Khả Kế. - In lần 2. - H.: KHXH, 1992. - 1089tr.
    1. Từ điển Trung - Việt: Khoảng 60.000 từ / Phan Văn Các, Lê Xuân Thại, Lê Khả Kế,... - H.: KHXH, 1993. - 1653tr; 24 cm.
    1. Từ điển Việt-Anh / Đặng Chấn Liêu, Lê Khả Kế, Phạm Duy Trọng. - Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh, 1993. - 1073tr.; 21 cm.
    1. Từ điển Anh- Việt: Khoảng 65.000 từ / Đặng Thế Bính, Trần Văn Chương, Đặng Văn Du...biên soạn, Lê Khả Kế, Đặng Chấn Liêu, Bùi Ý hiệu đính. - H.: KHXH, 1994. - 1959tr; 24 cm.
    1. Từ điển Pháp - Việt: 76 000 mục từ / Lê Khả Kế (chủ biên), Nguyễn Lân,... - In lần thứ ba, có sửa chữa và bổ sung. - H.: KHXH, 1994. - 2332tr; 24 cm.
    1. Một vài suy nghĩ về từ điển song ngữ / Lê Khả Kế. - H.: KHXH, 1997.
    1. Từ điển Pháp-Việt / Lê Khả Kế (chủ biên), Nguyễn Lân,... - In lần thứ 4, có sửa chữa và bổ sung. - H.: KHXH, 1997. - 1589tr; 24 cm.

Tác phẩm

Từ điển Pháp-Việt. Lê Khả Kế, Tổng biên tập; Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 1988. [1381 tr., 23 cm. (bc) (1)]

Từ điển Việt–Pháp. Lê Khả Kế - Nhà xuất bản Khoa học Xã hội

Từ điển tư liệu và thư viện học Pháp-Việt. Lê Khả Kế, Tạ Bá Hưng, Nguyễn Văn Đoá, Vũ Văn Sơn - Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 1997 [140 tr.; cm. (bm) (1)].

Từ điển Anh-Việt. Lê Khả Kế - Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997.

Từ điển Việt - Anh /Lê Khả Kế, Phạm Duy Trọng, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1997.

Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam. Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Pham Nguyên Hồng, Lê Khả Kế, Đỗ Tất Lợi, Thái Văn Trừng - Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội, 1971

Từ điển thuật ngữ khoa học xã hội Nga - Pháp - Việt/ Lê Khả Kế, Nguyễn Như Y, Võ Xuân Cang; H.đ: Đào Văn Tập,...- H.: Khoa học xã hội, 1979.- 561tr; 20 cm.

Từ điển thực vật học Pháp-Việt= Dictonnaire Français-Vietnamien de botanique/ Lê Khả Kế chủ biên; Võ Văn Chi, Vũ Đình Tuân.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1978.- 191tr; 20,5 cm.

Vấn đề hình thành các loài sinh vật/Lê Khả Kế.

Từ điển học sinh (cấp II) / chủ biên: Nguyễn Lương Ngọc, Lê Khả Kế; ban biên tập: Đỗ Hữu Châu,... [et al.], với sự cộng tác của Lê Quang Bảo / Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục, 1971.

Tuyển tập sinh lý thực vật: T4 / Người dịch: Lê Đức Diên; Hiệu đính:Lê Khả Kế. - H.: KHKT, 1973.

Tôn vinh

  • Được Nhà Vua Bảo Đại mời cùng đi máy bay.
  • Năm 1980, Ông đã được phong Học hàm Giáo sư ngay từ đợt Phong Chức danh Khoa học đầu tiên của nước ta.
  • Bằng khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • Huân chương Kháng chiến Chống Pháp hạng Nhì.
  • Huân chương Kháng chiến Chống Mỹ hạng Nhất.
  • Huân chương Lao động hạng Nhất.
  • Giải thưởng Nhà nước về Khoa học Công nghệ (Giải thưởng Cá nhân).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Giáo sư Lê Khả Kế (1918-2000) là một trong những nhà từ điển học hàng đầu của Việt Nam. ## Tiểu sử **Lê Khả Kế** sinh ra và lớn lên tại làng Hữu Bằng, nay
**Lê Khả Phiêu** (27 tháng 12 năm 1931 – 7 tháng 8 năm 2020) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
**Lê Sát** (chữ Hán: 黎察, ? – 1437) là chính khách, nhà quân sự, thừa tướng Đại Việt thời Lê sơ. Ông là người làng Bỉ Ngũ, thuộc Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa,
phải|Ải Lê Hoa trong bản đồ châu Thủy Vĩ thời kỳ 1397 - 1688, trên vùng biên giới Đại Việt - Đại Minh 1428-1644, và biên giới Đại Việt - Đại Thanh 1644-1688. **Ải Lê
**Đinh Lễ** (chữ Hán: 丁禮; ?-1427) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người sách Thùy Cối, nay là Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam. Ông tham
**Văn hóa Lê–Mạc** (hoặc được khái quát hóa lên là **Thời đại Lê–Mạc** hay cụ thể hơn nữa là **Thời kỳ chuyển giao Lê–Mạc**) là một khái niệm mang tính tổng hợp dùng để chỉ
**Lê Bôi** (1380-?), tên thật là **Phạm Bôi**, người làng Địa Linh, nay thuộc làng Đông Linh, xã An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình nhưng sinh ra và lớn lên tại xã Tình
**Lê** () là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính
Lê Lợi (tức Lê Thái Tổ) đã cho khắc hai bài thơ lên vách đá, một ở núi Pú Huổi Chỏ (nay thuộc xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu), một ở núi
**Lê Ngân** (chữ Hán: 黎銀, ?-1437) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã Đàm Di, thuộc Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, Việt Nam. Lê Ngân
**Binh đoàn Lê dương Pháp** (tiếng Pháp: _Légion étrangère,_ tiếng Anh_:_ _French Foreign Legion-FFL_) là một đội quân được tổ chức chặt chẽ, kỷ luật, chuyên môn cao, tinh nhuệ trực thuộc Lục quân Pháp.
**Phú Lê**, tên thật là **Lê Văn Phú** (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1980) là một giang hồ mạng, ca sĩ, diễn viên nghiệp dư người Việt Nam nổi tiếng trên mạng xã hội.
**Lê Nhân Tông** (chữ Hán: 黎仁宗 28 tháng 5 năm 1441 – 25 tháng 10 năm 1459) tên húy là **Lê Bang Cơ** (黎邦基), là vị hoàng đế thứ ba của Hoàng triều Lê nước
**Huy Gia Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 徽嘉皇太后; 1441 - 8 tháng 4, 1505), hay **Trường Lạc Hoàng hậu** (長樂皇后), là phi tần của hoàng đế Lê Thánh Tông, sinh mẫu của hoàng đế Lê
thumb|Nội thất theo phong cách [[art déco tại phòng chờ lớn thuộc Nhà ga 30th Street ở Philadelphia, Pennsylvania, Hoa Kỳ.]] thumb|right|Phòng chờ của Khách sạn Bristol, [[Warsaw]] **Thiết kế nội thất** là lĩnh vực
**Lê Thanh Sơn** (29 tháng 7 năm 1953 – 1 tháng 5 năm 2019), thường được biết đến với nghệ danh **Lê Bình** là một diễn viên, soạn giả, đạo diễn sân khấu, họa sĩ
**Lê Duẩn** (7 tháng 4 năm 1907 – 10 tháng 7 năm 1986) là một chính trị gia người Việt Nam, Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Việt Nam từ năm 1960 đến năm
**Lê Thánh Tông** (chữ Hán: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), huý **Lê Tư Thành** (黎思誠), là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên
**_Kẻ hủy diệt: Thời đại Genisys_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Terminator Genisys_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2015 do Alan Taylor đạo diễn và Laeta Kalogridis cùng
**Vũ Lệ Quyên** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1981), thường được biết đến với nghệ danh **Lệ Quyên**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Sinh ra tại Hà Nội trong một gia
**Án lệ** là một hình thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án và quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san **án lệ**) làm
**Lê Thái Tông** (chữ Hán: 黎太宗 22 tháng 12 năm 1423 – 7 tháng 9 năm 1442), tên húy **Lê Nguyên Long** (黎元龍), là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Lê nước Đại
**Lê Công Vinh** (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1985) là một cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam. Anh được xem là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất lịch sử bóng
thumb|alt=Cân thăng bằng trống|Hai đĩa cân thăng bằng này chứa không đồ vật, chia ra làm hai nhóm bằng nhau. Không là số chẵn. Nói theo cách khác, _tính chẵn lẻ_ của nó—đặc tính của
**_Kẻ hủy diệt: Vận mệnh đen tối_** (tên tiếng Anh: **_Terminator: Dark Fate_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2019 do Tim Miller đạo diễn với phần kịch
nhỏ|phải|Bên trong một cửa hàng bán lẻ thực phẩm **Bán lẻ** là quá trình bán hàng hóa hoặc dịch vụ tiêu dùng cho khách hàng thông qua nhiều kênh phân phối để kiếm lợi nhuận.
Nước hoa nam Diptyque Paris Tam Đảo đem lại những cảm giác giản dị mà chân chất nhất từ gỗ Đàn hương cùng Tuyết tùng.Hệt như một buổi sớm mây giăng kín đỉnh đồi, Xạ
nhỏ|217x217px|Một bản vẽ thiết kế thời trang **Thiết kế** là việc tạo ra một bản vẽ hoặc quy ước nhằm tạo dựng một đối tượng, một hệ thống hoặc một tương tác giữa người với
**Kế toán chi phí** là quá trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác
**_Nghìn lẻ một đêm_** hay **_Ngàn lẻ một đêm_** (tiếng Ả Rập: _Kitāb 'Alf Layla wa-Layla_; tiếng Ba Tư: _Hazâr-o Yak Šab_) là bộ sưu tập các truyện dân gian Trung Đông và Nam Á
**Micae Ngô Đình Khả** (chữ Hán: 吳廷可; 1856 – 1923) là một quan đại thần nhà Nguyễn. Ông được biết đến như một đại thần đã cộng tác với Pháp để đàn áp cuộc khởi
**Lê Đại Cương** (chữ Hán: 黎大綱, 1771 - 1847) còn gọi là **Lê Đại Cang**, tự **Thống Thiện**, hiệu **Kỳ Phong**. Ông là một vị quan nổi tiếng tài năng, trung chính thời Nguyễn, trải
**Đằng Lệ Danh** (phồn thể: 滕麗名, tên cũ là **Đằng Lệ Minh**, sinh ngày 20 tháng 1 năm 1976), tên tiếng Anh là **'Joyce Tang**, là một nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô gia
**Nhà Lê** (chữ Nôm: 茹黎, chữ Hán: 黎朝, Hán Việt: _Lê triều_), hay còn được gọi là **nhà Tiền Lê** (chữ Nôm: 家前黎, Chữ Hán: 前黎朝, Hán Việt: _Tiền Lê triều_) là một triều đại
**Tađêô Lê Hữu Từ** (28 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 4 năm 1967) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, với khẩu hiệu giám mục là "Tiếng kêu trong hoang địa" (_Vox
Do nước Đại Việt bị chia cắt từ đầu thế kỷ 17, nông nghiệp Đại Việt thời Lê trung hưng bao gồm 2 nội dung _nông nghiệp Đàng Ngoài_ và nông nghiệp Đàng Trong. Nông
**_Án lệ 12/2017/AL_** về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa là án lệ công bố thứ 12 thuộc lĩnh
**Lê Đức Anh** (1 tháng 12 năm 1920 – 22 tháng 4 năm 2019), tên khai sinh là **Lê Văn Giác**, bí danh là **Nguyễn Phú Hòa**, **Sáu Nam**, là Chủ tịch nước thứ 4
nhỏ|phải|[[Viên uống tránh thai kết hợp. Được giới thiệu năm 1960, "thuốc tránh thai" đã đóng một vai trò quan trọng trong kế hoạch hoá gia đình trong nhiều thập kỷ.]] **Kế hoạch hoá gia
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
Có thể bạntừng nghe nhiều về “thần dược” mang tên sữa ong chúa. Tuy nhiên bạn đã biết hếtcông dụng và cách sử dụng của nó hay chưa?Sữaong chúa – sản phẩm làm đẹp da
Có thể bạn từng nghe nhiều về “thần dược” mang tên sữa ong chúa. Tuy nhiên bạn đã biết hếtcông dụng và cách sử dụng của nó hay chưa?Sữaong chúa – sản phẩm làm đẹp
**Lễ hội lập tịch** là một lễ hội của đồng bào dân tộc Dao Họ, bản Khe Mụ, Sơn Hà, Bảo Thắng, Lào Cai. Giống như lễ thành đinh của các dân tộc trên thế
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Nghệ thuật Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh các loại hình nghệ thuật của nước Đại Việt dưới thời Lê trung hưng trong vùng lãnh thổ do chúa Trịnh cai quản (phía bắc
Gel dưỡng ẩm ban đêm kiểm soát dầu Paula's Choice Skin Balancing Invisible Finish Moisture Gel 60 ml * Xuất xứ: Sản xuất tại Mỹ Kem dưỡng ẩm dành cho da dầu Skin Balancing Invisible
Gel dưỡng ẩm ban đêm kiểm soát dầu Paula's Choice Skin Balancing Invisible Finish Moisture Gel 60 ml* Mã sản phẩm : 3400* Xuất xứ: Sản xuất tại MỹKem dưỡng ẩm dành cho da dầu
Hè k bán chống nắng thì bán gì các mình ơiiii! Đảm bảo lên kèo này vừa độc vừa ngon bổ mà luôn luôn zẻ vì k đc zá tốt là kbh e gom CUSHION