✨Kinh Thánh Hebrew

Kinh Thánh Hebrew

phải|Bản dịch [[Targum vào thế kỉ 11 của Kinh Thánh Hebrew]]

Kinh Thánh Hebrew là phần chung của Kinh Thánh quy điển của Do Thái giáo và Kitô giáo. Tên gọi này được sử dụng bởi hầu hết các học giả Kinh Thánh trong môi trường học thuật vì nó là thuật ngữ không thiên vị khi đề cập đến Tanakh và Cựu Ước. Chữ Hebrew ở đây liên quan đến tiếng Hebrew hay người Hebrew (đặc biệt đề cập đến người Do Thái, sử dụng tiếng Hebrew làm ngôn ngữ nói ở Israel, hoặc làm ngôn ngữ cầu nguyện và học thuật trong cộng đồng dân tộc) hay cả hai.

Vì là phần chung của quy điển Kinh Thánh Hebrew giáo và Kitô giáo nên nó không bao gồm các Thứ Kinh, phần lớn từ Bản Bảy Mươi tiếng Hy Lạp, được dùng trong Cựu Ước của các giáo hội Công giáo Rôma và Chính Thống giáo Đông phương; vì vậy thuật ngữ "Kinh Thánh Hebrew" chỉ tương ứng với Cựu Ước của các giáo hội Tin Lành.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Bản dịch [[Targum vào thế kỉ 11 của Kinh Thánh Hebrew]] **Kinh Thánh Hebrew** là phần chung của Kinh Thánh quy điển của Do Thái giáo và Kitô giáo. Tên gọi này được sử dụng
**Shiloh** (tiếng Hebrew: có thể thay đổi giữa שִׁלוֹ,שִׁילֹה,שִׁלֹה, và שִׁילוֹ) là một thành phố cổ đại ở vùng Samaria, được nhắc đến trong Kinh Thánh Hebrew. Nó đã được nhận diện một cách chắc
thumb|Abraham tổ phụ người do thái cắt bao quy đầu để lập giao ước với Thiên Chúa - tranh vẽ từ thánh kinh của Jean de Sy, ca. 1355-1357 **Danh sách người Do Thái trong
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
**Kinh Thánh** là thuật ngữ chung chỉ các loại sách được tôn kính trong các tôn giáo như: Do Thái giáo, Kitô giáo, Hồi giáo. Do Thái giáo chỉ có Kinh thánh Do Thái còn
Chữ Quốc ngữ – tức bảng chữ cái tiếng Việt hiện đại – vốn được các giáo sĩ Dòng Jesus người Bồ Đào Nha và Ý sáng tạo nên, và được linh mục Alexandre de
**Đất Thánh** (; _Eretz HaQodesh_, tiếng Ả Rập: , ) là một khu vực nằm giữa Địa Trung Hải và bờ Đông sông Jordan, thường được xem là đồng nghĩa với Vương quốc Israel như
Kinh Thánh tiếng Việt xuất bản năm 1925 là bản dịch đầu tiên toàn bộ Kinh Thánh Tin Lành sang tiếng Việt, được phát hành tại Việt Nam. Bản **Kinh Thánh Việt ngữ 1925** được
thumb|right|Người Do Thái ca hát nhảy múa trong hội đường trong Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah **Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah** hay Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Do Thái (Tiếng Hebrew: שִׂמְחַת תּוֹרָה)
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
**Tiếng Hebrew hiện đại** hay **tiếng Hebrew Israel** ( _ʿivrít_ _ḥadašá [h],_ - "tiếng Hebrew hiện đại" hoặc "tiếng Hebrew mới"), thường được người nói gọi đơn giản là **tiếng Hebrew** ( _Ivrit_), dạng chuẩn
phải|Bản Targum vào thế kỉ 11 **Tanakh** [תנ״ך;] (cũng viết là **Tanach** hoặc **Tenach**) là bộ quy điển của Kinh thánh Hebrew. Thuật từ này là từ viết tắt từ chữ đầu dựa trên các
**Tiếng Hebrew** ( , ), cũng được gọi một cách đại khái là **tiếng Do Thái**, là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu,
**_Amen_** hay **_a-men_** (, ; , ; Hy Lạp: ἀμήν; , _ʾāmīn_; "Đúng như thế; thật vậy") là một lời tuyên bố xác nhận thường thấy trong Kinh thánh Hebrew và Tân Ước. Từ này
thumb|_Elohim_ trong ngôn ngữ Hebrew, các ký tự là _aleph-lamed-he-yud-mem_. thumb|_Elohim tạo ra [[Adam_, tranh của William Blake.]] **_Elohim_** (Hebrew: _’ĕlōhîm_) là một trong những tên gọi của Thiên Chúa trong Kinh Thánh Do Thái;
**Tiếng Hebrew Kinh Thánh** (, hay , ), cũng gọi là **tiếng Hebrew cổ điển**, là dạng thái cổ của tiếng Hebrew, một ngôn ngữ thuộc nhánh Canaan của ngữ tộc Semit. Thứ tiếng này
**Saul** (/Sɔːl/; Tiếng Do Thái: **שָׁאוּל** – Šāʾūl, tiếng Hy Lạp: **Σαούλ**, phiên âm tiếng Việt: **Sa-un** hoặc **Sau-lơ** nghĩa là "đã cầu xin, đã cầu xin"), theo Kinh thánh Hebrew, là vị vua đầu
: **David** (1040—970 TCN; __; _Dawid_, "người được yêu quý") là vị vua thứ 2 của Vương quốc Israel thống nhất. Ông trị vì Judah từ khoảng năm 1010 TCN đến năm 1002 TCN, trị
**Babylon** (tiếng Hy Lạp: Βαβυλών, tiếng Akkad: _Babili_, _Babilla_) là một thành quốc của Lưỡng Hà cổ đại. Các di tích của thành quốc này được phát hiện ngày nay nằm ở Hillah, Babil, Iraq,
nhỏ|Thung lũng Zin nhìn từ [[Midreshet Ben Gurion, nơi chôn cất David Ben-Gurion.]] **Negev** (còn được gọi là **Negeb**; , phát âm Tiberia: , ) là một khu vực hoang mạc và bán hoang mạc
nhỏ|phải|Tranh vẽ cảnh nàng Delilah đang cắt tóc của Samson Samson đang ngủ và người tình cắt tóc của anh ta Tranh vẽ cảnh Samson và người tình bị quân đội Philistin bắt sống **Samson**
**Êlia** (tiếng Do Thái: אֱלִיָּהוּ, _Eliyahu_, nghĩa là "_Thiên Chúa là Gia-vê_") hay **Elias** ( _Elías_; Xi-ri: _Elyāe_; á rập: إلياس hay إليا, _Ilyās_ hay _Ilyā_) là một nhà tiên tri sống ở
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Aharon** (, , còn gọi là **A-rôn**) là một ngôn sứ người Do Thái, thượng tế và là anh trai của Môsê. Ông được nhắc đến trong Kinh Thánh Hebrew, Tân Ước (Phúc Âm Luca,
nhỏ|Bản dịch [[Tân Ước của Douai-Rheims]] **Kinh thánh Douay-Reims**, (phát âm hoặc ; còn gọi là **Tân Ước Rheims**, hoặc **Kinh Thánh của Douai** hay **Douay-Rheims**, viết tắt là **D-R** và **DRB**) là bản dịch
Jacob và [[Rachel, tranh của William Dyce]] **Jacob** (phiên âm Việt: **Gia-cóp**, **Gia-cốp**; , Tiêu chuẩn **', Tiberian **'; Bản Bảy Mươi **'; _Yah'qub_; **'), về sau còn được gọi là **Israel** (**Ít-ra-en**, **I-sơ-ra-ên**, , Tiêu chuẩn **',
**Salomon** (theo tiếng Latinh; , _Shlomoh_; _Solomōn_), hay **Solomon**, cũng được gọi là **Jedidiah** (Hebrew ), theo Kinh Thánh Hebrew (Sách Các Vua: 1 Vua 1-11, Sách Sử biên niên: 1 Sử biên niên 28-29,
thumb|Tranh minh họa trích từ "The Sunday at Home", 1880 **Thánh Vịnh 23** hoặc **Thi Thiên 23** (hoặc _Thánh Vịnh 22_ theo cách đánh số Hy Lạp) là một bài Thánh Vịnh nổi tiếng trong
Các anh em của Joseph nhận ra và làm hòa với ông tại Ai Cập, tranh năm 1863 của Léon Pierre Urbain Bourgeois. **Giuse** (hoặc **Giôsép**, tiếng Do Thái: יוֹסֵף, _Yosef_; tiếng Ả Rập: يوسف,
**Sách I-sai-a** hoặc **sách Ê-sai** (theo cách gọi của Tin Lành) ( ) là một sách trong Kinh Thánh Hebrew và cũng là sách thuộc Cựu Ước trong Kinh Thánh của Kitô giáo. Tác giả
**Amel-Marduk** (chết 560 TCN), gọi là **Evil-merodach** trong Kinh thánh Hebrew, là con và người kế vị của Nebuchadrezzar II, vua của Babylon. Triều đại của ông chỉ được 2 năm (562-560 TCN). Theo kinh
**Eilat** ( ) là một thành phố ở Quận Nam của Israel với dân số . Thành phố sở hữu một bến cảng và khu nghỉ mát tấp nập người qua lại ở rìa bắc
right|thumb|upright|"Beelzebub và chúng cùng hắn bắn tên" từ _[[The Pilgrim's Progress_ (1678) của John Bunyan]] thumb|Beelzebub, một nhân vật trong vở kịch câm _St George and the Dragon_ bởi St Albans Mummers, 2015 **Beelzebub** hay
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
**Thánh Vịnh 136** (bản Hy Lạp đánh số **135**) là bài thánh vịnh thứ 136 trong Kinh Thánh Hebrew. Đây là một bài tạ ơn, thường được gọi là "lời kinh Hallel vĩ đại".
**Samaria** hay **Samari** ( **'; ; **') là một thành phố cổ đại ở Vùng đất Israel. Nó từng là thủ đô của Vương quốc Israel miền bắc vào các thế kỷ 9 và 8
nhỏ|116x116px|Hallelujah được viết bằng [[tiếng Hebrew hiện đại.]] nhỏ|Hallelujah và lời mở đầu của [[Lễ Chúa Thăng Thiên|lễ Chúa Thăng thiên trong sách missal Skara.]] **Hallelujah** (chữ Hebrew: **הללויה**, הַלְּלוּיָהּ, הַלְּלוּ יָהּ‎, chữ Hi Lạp:
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
nhỏ|phải|Esther qua nét vẽ của hoạ sĩ Edwin Long. **Esther** (tiếng Hebrew là אֶסְתֵּר/Ester/ʼEstēr, phiên âm tiếng Việt: **Étte** hay Ê-sơ-tê), có tên **Hadassah** khi ra đời, là nhân vật chính của Sách Étte trong
phải|Trụ sở của Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew tại [[Đại học Hebrew của Jerusalem - Givat Ram, Jerusalem]] **Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew** (tiếng Hebrew: הָאָקָדֶמְיָה לַלָּשׁוֹן הָעִבְרִית, HaAkademya laLashon haIvrit) là _"tổ
**Sông Jordan** (tiếng Hebrew: נהר הירדן _nehar hayarden_, tiếng Ả Rập: نهر الأردن _nahr al-urdun_) là một sông ở Tây Nam Á, chảy từ chân núi Hermon vào biển Chết. Sông này được coi là
**Euphrates** (tiếng Ả Rập: , **'; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: ; tiếng Syria: , **'; tiếng Việt: **Ơ-phơ-rát** được phiên âm từ tiếng Pháp: _Euphrate_) là con sông phía tây trong hai con sông làm
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
nhỏ|Bức _Schutzengel_ của Bernhard Plockhorst mô tả một thiên sứ hộ mệnh đang trông chừng hai đứa trẻ. **Thiên sứ** (tiếng Anh: Angel) là những thực thể siêu nhiên phục vụ Thiên Chúa được tìm
**Ninurta**, còn được gọi là **Ninĝirsu**, là một vị thần Lưỡng Hà cổ đại gắn liền với nông nghiệp, chữa bệnh, săn bắn, luật pháp, kinh sư và chiến tranh, được bắt đầu thờ phụng
**Gaza** ( __, , _Azza_ ), cũng được gọi là _Thành phố Gaza_, là một thành phố của người Palestine ở Dải Gaza, thành phố có khoảng 450.000 người và là thành phố lớn nhất
Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng **Thanh giáo** ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền"
**_Omer_** ( _'ōmer_) là một đơn vị đo lường khô của người Do Thái cổ đại được sử dụng trong thời đại Đền thờ ở Jerusalem. Nó được sử dụng trong Kinh thánh như một