✨Tiếng Hebrew Kinh Thánh

Tiếng Hebrew Kinh Thánh

Tiếng Hebrew Kinh Thánh (, hay , ), cũng gọi là tiếng Hebrew cổ điển, là dạng thái cổ của tiếng Hebrew, một ngôn ngữ thuộc nhánh Canaan của ngữ tộc Semit. Thứ tiếng này được nói bởi người Israel cổ đại tại "Vùng đất của Israel", tọa lạc ở phía tây sông Jordan và phía đông Địa Trung Hải. Từ "Hebrew" (ivrit) không được sử dụng để chỉ ngôn ngữ trong Kinh Thánh, mà thay vào đó là những từ như (sefat kena'an; nghĩa là 'ngôn ngữ của Canaan') hay (Yehudit; nghĩa là 'tiếng Judea').

Trong quá trình hình thành và phát triển của tiếng Hebrew Kinh Thánh từ gốc tiền ngữ Semit song song với các ngôn ngữ Canaan, nhiều phụ âm của nó đã bị hòa lẫn với nhau. Không có bằng chứng nào cho thấy sự chập phụ âm diễn ra sau khi bảng chữ cái Hebrew được tiếp nhận.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Hebrew Kinh Thánh** (, hay , ), cũng gọi là **tiếng Hebrew cổ điển**, là dạng thái cổ của tiếng Hebrew, một ngôn ngữ thuộc nhánh Canaan của ngữ tộc Semit. Thứ tiếng này
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
**Tiếng Hebrew hiện đại** hay **tiếng Hebrew Israel** ( _ʿivrít_ _ḥadašá [h],_ - "tiếng Hebrew hiện đại" hoặc "tiếng Hebrew mới"), thường được người nói gọi đơn giản là **tiếng Hebrew** ( _Ivrit_), dạng chuẩn
**Tiếng Hebrew** ( , ), cũng được gọi một cách đại khái là **tiếng Do Thái**, là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu,
phải|Bản dịch [[Targum vào thế kỉ 11 của Kinh Thánh Hebrew]] **Kinh Thánh Hebrew** là phần chung của Kinh Thánh quy điển của Do Thái giáo và Kitô giáo. Tên gọi này được sử dụng
Chữ Quốc ngữ – tức bảng chữ cái tiếng Việt hiện đại – vốn được các giáo sĩ Dòng Jesus người Bồ Đào Nha và Ý sáng tạo nên, và được linh mục Alexandre de
**Shiloh** (tiếng Hebrew: có thể thay đổi giữa שִׁלוֹ,שִׁילֹה,שִׁלֹה, và שִׁילוֹ) là một thành phố cổ đại ở vùng Samaria, được nhắc đến trong Kinh Thánh Hebrew. Nó đã được nhận diện một cách chắc
thumb|right|Người Do Thái ca hát nhảy múa trong hội đường trong Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah **Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah** hay Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Do Thái (Tiếng Hebrew: שִׂמְחַת תּוֹרָה)
Kinh Thánh tiếng Việt xuất bản năm 1925 là bản dịch đầu tiên toàn bộ Kinh Thánh Tin Lành sang tiếng Việt, được phát hành tại Việt Nam. Bản **Kinh Thánh Việt ngữ 1925** được
**Kinh Thánh** là thuật ngữ chung chỉ các loại sách được tôn kính trong các tôn giáo như: Do Thái giáo, Kitô giáo, Hồi giáo. Do Thái giáo chỉ có Kinh thánh Do Thái còn
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
phải|Trụ sở của Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew tại [[Đại học Hebrew của Jerusalem - Givat Ram, Jerusalem]] **Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew** (tiếng Hebrew: הָאָקָדֶמְיָה לַלָּשׁוֹן הָעִבְרִית, HaAkademya laLashon haIvrit) là _"tổ
**Đất Thánh** (; _Eretz HaQodesh_, tiếng Ả Rập: , ) là một khu vực nằm giữa Địa Trung Hải và bờ Đông sông Jordan, thường được xem là đồng nghĩa với Vương quốc Israel như
nhỏ|Bản dịch [[Tân Ước của Douai-Rheims]] **Kinh thánh Douay-Reims**, (phát âm hoặc ; còn gọi là **Tân Ước Rheims**, hoặc **Kinh Thánh của Douai** hay **Douay-Rheims**, viết tắt là **D-R** và **DRB**) là bản dịch
thumb|Tranh minh họa trích từ "The Sunday at Home", 1880 **Thánh Vịnh 23** hoặc **Thi Thiên 23** (hoặc _Thánh Vịnh 22_ theo cách đánh số Hy Lạp) là một bài Thánh Vịnh nổi tiếng trong
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
**Viện Thần học Ba Ngôi** (chữ Anh: _Trinity Theological College_, viết tắt: _TTC_), đặt tại Singapore, được thành lập vào năm 1948 như một viện thần học liên hiệp giữa ba hệ phái: Thánh Công
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng **Thanh giáo** ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền"
nhỏ|263x263px|Một hiện vật kinh Diệu Pháp Liên Hoa bằng tiếng Phạn ([[Thế kỷ 5|thế kỉ V) được lưu giữ ở bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế]] **Kinh Diệu Pháp Liên Hoa** (sa. Saddharma Puṇḍarīka
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
**Hama** ( __, ; _Ḥmṭ_, _"pháo đài"_; tiếng Hebrew Kinh Thánh: _Ḥamāth_) là một thành phố nằm bên bờ sông Orontes ở miền tây-trung Syria. Nó nằm cách Damascus về phía bắc và cách Homs
**Tiểu vương cung Thánh đường Truyền Tin** (tiếng Hebrew: כנסיית הבשורה, tiếng Ả Rập: كنيسة البشارة, tiếng Hy Lạp: Εκκλησία του Ευαγγελισμού της Θεοτόκου,Ekklisía tou Evangelismoú tis Theotókou) là một nhà thờ Công giáo ở
thumb|Thế kỷ thứ 19, bản đồ vẽ mối quan hệ giữa bốn thành phố thánh Do Thái Giáo. Vùng đất thánh [[Jerusalem ở phía trên tay phải, ở dưới Jerusalem là miền đất thánh Hebron.
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
nhỏ|116x116px|Hallelujah được viết bằng [[tiếng Hebrew hiện đại.]] nhỏ|Hallelujah và lời mở đầu của [[Lễ Chúa Thăng Thiên|lễ Chúa Thăng thiên trong sách missal Skara.]] **Hallelujah** (chữ Hebrew: **הללויה**, הַלְּלוּיָהּ, הַלְּלוּ יָהּ‎, chữ Hi Lạp:
phải|Bản Targum vào thế kỉ 11 **Tanakh** [תנ״ך;] (cũng viết là **Tanach** hoặc **Tenach**) là bộ quy điển của Kinh thánh Hebrew. Thuật từ này là từ viết tắt từ chữ đầu dựa trên các
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
**_Amen_** hay **_a-men_** (, ; , ; Hy Lạp: ἀμήν; , _ʾāmīn_; "Đúng như thế; thật vậy") là một lời tuyên bố xác nhận thường thấy trong Kinh thánh Hebrew và Tân Ước. Từ này
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
nhỏ|[[Isaiah, tiên tri quan trọng trong Thánh kinh Cựu ước, tranh thấp bích hoạ ở trần nhà nguyện Sistine do Michelangelo vẽ.]] **Tiên tri** (chữ Anh: _prophet_, chữ Hebrew cổ: נָבִיא, chữ Ả Rập: نبي),
thumb|_Elohim_ trong ngôn ngữ Hebrew, các ký tự là _aleph-lamed-he-yud-mem_. thumb|_Elohim tạo ra [[Adam_, tranh của William Blake.]] **_Elohim_** (Hebrew: _’ĕlōhîm_) là một trong những tên gọi của Thiên Chúa trong Kinh Thánh Do Thái;
thumb Theo quan niệm Kitô giáo, thiên thần là những tạo vật vô hình do Thiên Chúa tạo ra để phục vụ cho các công việc của Thiên Chúa. Vào thời Trung Cổ, đã có
**Sông Jordan** (tiếng Hebrew: נהר הירדן _nehar hayarden_, tiếng Ả Rập: نهر الأردن _nahr al-urdun_) là một sông ở Tây Nam Á, chảy từ chân núi Hermon vào biển Chết. Sông này được coi là
nhỏ|phải|Esther qua nét vẽ của hoạ sĩ Edwin Long. **Esther** (tiếng Hebrew là אֶסְתֵּר/Ester/ʼEstēr, phiên âm tiếng Việt: **Étte** hay Ê-sơ-tê), có tên **Hadassah** khi ra đời, là nhân vật chính của Sách Étte trong
**Saul** (/Sɔːl/; Tiếng Do Thái: **שָׁאוּל** – Šāʾūl, tiếng Hy Lạp: **Σαούλ**, phiên âm tiếng Việt: **Sa-un** hoặc **Sau-lơ** nghĩa là "đã cầu xin, đã cầu xin"), theo Kinh thánh Hebrew, là vị vua đầu
**Euphrates** (tiếng Ả Rập: , **'; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: ; tiếng Syria: , **'; tiếng Việt: **Ơ-phơ-rát** được phiên âm từ tiếng Pháp: _Euphrate_) là con sông phía tây trong hai con sông làm
nhỏ|Bức _Schutzengel_ của Bernhard Plockhorst mô tả một thiên sứ hộ mệnh đang trông chừng hai đứa trẻ. **Thiên sứ** (tiếng Anh: Angel) là những thực thể siêu nhiên phục vụ Thiên Chúa được tìm
**Ninurta**, còn được gọi là **Ninĝirsu**, là một vị thần Lưỡng Hà cổ đại gắn liền với nông nghiệp, chữa bệnh, săn bắn, luật pháp, kinh sư và chiến tranh, được bắt đầu thờ phụng
**Babylon** (tiếng Hy Lạp: Βαβυλών, tiếng Akkad: _Babili_, _Babilla_) là một thành quốc của Lưỡng Hà cổ đại. Các di tích của thành quốc này được phát hiện ngày nay nằm ở Hillah, Babil, Iraq,
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
nhỏ|Con đường Khổ nạn, chặng Khổ lộ thứ năm. **_Via Dolorosa_** (chữ Hi Lạp: Οδός του Μαρτυρίου, chữ Hebrew: ויה דולורוזה, chữ Ả Rập: طريق الآلام _tariq al-alam_, nghĩa gốc: “Con đường Khổ nạn”, “Con
**Tân Ước**, còn gọi là **Tân Ước Hi văn** hoặc **Kinh Thánh Hi văn** (Tiếng Anh: _New Testament_) là phần cuối của Kinh Thánh Kitô giáo, được viết bằng tiếng Hy Lạp bởi nhiều tác
**Jericho** ); là một thành phố nằm gần Sông Jordan ở Bờ Tây thuộc các vùng lãnh thổ Palestine. Đây là thủ phủ của tỉnh Jericho và có số dân trên 20.000 người. Nằm ở
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
**Gaza** ( __, , _Azza_ ), cũng được gọi là _Thành phố Gaza_, là một thành phố của người Palestine ở Dải Gaza, thành phố có khoảng 450.000 người và là thành phố lớn nhất
nhỏ|phải|Tranh vẽ cảnh nàng Delilah đang cắt tóc của Samson Samson đang ngủ và người tình cắt tóc của anh ta Tranh vẽ cảnh Samson và người tình bị quân đội Philistin bắt sống **Samson**
**Amman** ( __, ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Jordan, và là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của đất nước này., Amman tọa lạc ở miền trung-bắc