✨Amen

Amen

Amen hay a-men (, ; , ; Hy Lạp: ἀμήν; , ʾāmīn; "Đúng như thế; thật vậy") là một lời tuyên bố xác nhận thường thấy trong Kinh thánh Hebrew và Tân Ước. Từ này được sử dụng trong những kinh sách đầu tiên của Do Thái giáo. Trong các nghi thức thờ phụng của Kitô giáo, amen được dùng như là một lời kết cho những lời cầu nguyện và thánh ca. tuy nhiên, gốc từ gồm 3 phụ âm cơ bản ( triconsonantal root; triliteral) mà từ được cấu thành lại cũng phổ biến trong một số ngôn ngữ Semit như tiếng Aramaic hay tiếng Syriac. Từ này được đưa vào tiếng Hy Lạp vào thời kỳ đầu của các giáo hội Do Thái giáo. Từ tiếng Hy Lạp, amen du nhập vào các ngôn ngữ khác của phương Tây. Theo một từ điển từ nguyên học tiêu chuẩn, thì amen vào tiếng Hy Lạp, sau đó sang hậu Latinh, và từ đó sang tiếng Anh. Gốc từ 3 phụ âm của amen giống như gốc từ của động từ ʾāmán trong tiếng Hebrew cổ.

Theo ngữ pháp thì ʾāmán được viết dưới 3 phụ âm của nó (aleph-mem-nun) giống hệt như ʾāmēn (lưu ý trong tiếng Hebrew chữ aleph א là một âm ngừng trong thanh môn (âm cổ họng) cho nên nó đóng vai trò như một phụ âm trong hình thái học của tiếng Hebrew). hay những người ủng hộ sử thuyết Afrocentrism (hệ tư tưởng đề cao các dân tộc ở châu Phi), và tín đồ của Kitô giáo bí truyền phổ biến sự phỏng đoán cho rằng amen là có nguồn gốc từ tên vị thần Ai Cập là Amun (mà đôi khi cũng được đọc thành Amen). Một số tín đồ của các tôn giáo phương Đông tin rằng nguồn gốc của từ amen có liên hệ với từ Aum trong tiếng Phạn. Tuy nhiên, trong từ gốc của tiếng Hebrew, như đã nói ở trên, thì được bắt đầu bằng chữ aleph, trong khi từ trong tiếng Ai Cập lại bắt đầu với chữ yodh.

Trong tiếng Armenia từ ամեն có nghĩa là tất cả; nhưng nó cũng được sử dụng trong các hình thức tương tự khi kết thúc lời cầu nguyện.

Trong Kinh thánh Hebrew

Từ amen xuất hiện lần đầu trong Kinh thánh Hebrew là trong Sách Dân số [http://www.biblegateway.com/passage/?search=Numbers+5%3A22&version=BD2011 5:22], nói về một tư tế khi nguyền rủa một phụ nữ bị nghi là mất nết phản bội, cô ta sẽ trả lời "Amen, amen".

Ba trường hợp khác nhau khi dùng amen cũng xuất hiện trong Thánh kinh, như:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Amen_** hay **_a-men_** (, ; , ; Hy Lạp: ἀμήν; , _ʾāmīn_; "Đúng như thế; thật vậy") là một lời tuyên bố xác nhận thường thấy trong Kinh thánh Hebrew và Tân Ước. Từ này
"**Black Jesus † Amen Fashion**" là một ca khúc của nữ nghệ sĩ thu âm người Mỹ Lady Gaga trích từ bản đặc biệt album phòng thu thứ hai của cô, _Born This Way_ (2011).
**_Bufo Alvarius, Amen 29:15_** là album phòng thu đầu tay của ban nhạc người Mỹ Bardo Pond, được phát hành vào tháng 1 năm 1995 bởi hãng đĩa Drunken Fish Records. Tiêu đề album xuất
Imhotep đã trở về trụ sở của Hiệp Hội Tư Tế Amen ở Ai Cập. Trong lúc cả nhóm đang vui vẻ ngắm nhìn đường phố và thắng cảnh Ai Cập thì hành lí của
Cà Vạt phối hợp cho gia đình patpat-Áo thun Đầm không tay dành cho bố-Mẹ-bé trai-bé gái-Đồ bộ gia đình cho bé-Z* Chiều dài Midi* Dây đai điều chỉnh* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex*
Cà Vạt phối hợp cho gia đình patpat-Áo thun Đầm không tay dành cho bố-Mẹ-bé trai-bé gái-Đồ bộ gia đình cho bé-Z* Chiều dài Midi* Dây đai điều chỉnh* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex*
Cà Vạt phối hợp cho gia đình patpat-Áo thun Đầm không tay dành cho bố-Mẹ-bé trai-bé gái-Đồ bộ gia đình cho bé-Z* Chiều dài Midi* Dây đai điều chỉnh* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex*
Cà Vạt phối hợp cho gia đình patpat-Áo thun Đầm không tay dành cho bố-Mẹ-bé trai-bé gái-Đồ bộ gia đình cho bé-Z* Chiều dài Midi* Dây đai điều chỉnh* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex*
nhỏ|phải|Bản Kinh Lạy Cha bằng [[tiếng Swahili]] **Kinh Lạy Cha** là một bài kinh và là lời cầu nguyện được biết đến nhiều nhất trong Kitô giáo. Mặc dù có nhiều quan điểm thần học,
**Uta Ranke-Heinemann** (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1927) là nhà thần học và học giả người Đức. Bà là giáo sư dạy môn lịch sử Tôn giáo tại Đại học Essen ở quê hương
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Hồ sơ trinh sát IV** (tiếng Hoa: _刑事偵緝檔案IV_, tiếng Anh: _Detective Investigation Files IV_, tên gốc: _Hình Sự Trinh Tập Đương Án IV_) là bộ phim truyền hình dài 50 tập thuộc thể loại hình
**Qift** hay Phong Tranh (; Coptic: _ 'Keft' _ hoặc _ 'Kebto' _; Tiếng Ai Cập _ 'Gebtu' _; _ 'Coptos' _ hoặc _ 'Koptos' _; Roman _ Justinianopolis _ ') là một thị trấn
**Kinh Sáng Danh** (hay còn gọi là **(Tiểu) Vinh tụng ca**) là một bài kinh ngắn của Kitô giáo mang tính ca tụng Thiên Chúa. Bài kinh này được người Công giáo dùng sau các
“Madonna and Child”, một [[Tranh|bức tranh vẽ Mẹ Maria đang bế Chúa Giêsu, do họa sĩ Pompeo Batoni thực hiện]] **Kinh Kính Mừng** (tên đầy đủ là “**Kính mừng Maria đầy ơn phúc”**, ) là
**_Kinh Cầu Đức Bà_** (tiếng Latinh: _Litaniae Lauretanae_) là một bản kinh cầu Đức Mẹ của Giáo hội Công giáo Rôma được Giáo hoàng Xíttô V phê duyệt vào năm 1587. Kinh này còn được
**_Bữa ăn tối cuối cùng_** (tiếng Ý: _Il Cenacolo_ hay _L'Ultima Cena_) là bức bích họa nổi tiếng của danh họa Leonardo da Vinci. Tác phẩm được sáng tác vào khoảng năm 1495 đến 1498.
**Những kẻ rỗng tuếch** (tiếng Anh: **The Hollow Men**) – là một bài thơ của nhà thơ Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1948 T. S. Eliot. Cùng với _Bản tình ca của J.
**_Kinh Hãy Nhớ_** (Latinh: _Memorare_, nghĩa là "nhớ") là một kinh nguyện Đức Mẹ của Công giáo Rôma. Nhiều người cho rằng, thánh Bernard de Clairvaux (1090-1153) (một Tiến sĩ Hội thánh) là tác giả
Tập tin:DeaconsingingExsultet2007.jpg **_Công bố Tin Mừng Phục Sinh_** (hoặc _Mừng vui lên_, tiếng Latinh: _Exsultet_) là bài thánh ca theo truyền thống phương Tây được dùng trong Đêm Canh thức Phục sinh (thánh lễ Vọng
**Thánh lễ** là phụng vụ thờ phượng Thiên Chúa được thực hiện trong nhiều dạng của Kitô giáo Tây phương. Thánh lễ (lễ misa) là thuật ngữ dùng chủ yếu trong Giáo hội Công giáo
**Kinh Ăn Năn Tội** là một kinh thể hiện sự sám hối của người phạm tội. Kinh này thường được đọc khi tín hữu Công giáo xưng thú tội lỗi với linh mục trong lúc
**_Kinh Lạy Nữ Vương Thiên Đàng_** (còn gọi là **_Mừng vui lên, lạy Nữ Hoàng Thiên Quốc_**) là một trong những kinh được dùng để tôn kính Đức Trinh Nữ Maria của Giáo hội Công
**Tín biểu Nicea**, **Bản tín điều Nicea** hay **Kinh tin kính Nicea** (tiếng Latinh: _Symbolum Nicaenum_) là kinh tuyên xưng đức tin của Giáo hội Công giáo. Có hai kinh tin kính mang tên Nicea.
**Kinh Vinh Danh** (tiếng Latinh: _Gloria in Excelsis Deo_) hay còn gọi là **Đại Vinh tụng ca** là kinh được dùng để tôn vinh Thiên Chúa và thường được dùng trong phần tiền tụng, phần
**An-rê Yeom Soo-Jung** (Hangul: 염수정; Hanja: 廉洙政; sinh 5 tháng 12 năm 1943) là một hồng y Công giáo người Hàn Quốc. Ông từng giữ chức Tổng giám mục của Tổng giáo phận Seoul, kiêm
**Amin amin ya Rabaljalil** (tiếng Việt: Amen Amen Ô Chúa Oai Nghiêm) là bang ca của Perlis, một tiểu bang của Malaysia. Nó được phổ nhạc bởi Syed Hamzah ibni al-Marhum Syed Safi Jamalullail, và
**The Moffatts** là một ban nhạc đồng quê pop/rock của Canada gồm bốn anh em Scott, Clint, Bob và Dave Moffatt. Scott sinh ngày 30 tháng 3 năm 1983, tại Whitehorse, Yukon còn Bob, Clint
**James Arthur Baldwin** (2 tháng 8 năm 1924 - 1 tháng 12 năm 1987) là một tiểu thuyết gia, nhà viết kịch, nhà tiểu luận, nhà thơ và nhà hoạt động xã hội người Mỹ.
**Đức Mẹ La Vang** là tên gọi mà giáo dân Công giáo Việt Nam đề cập đến sự kiện Đức Mẹ Maria hiện ra trong một thời kỳ mà đạo Công giáo bị bắt bớ
**Giải César cho kịch bản gốc hoặc chuyển thể** là một giải César dành cho kịch bản gốc hoặc chuyển thể được bầu chọn là hay nhất. Trong các năm 1983, 1984 và 1985 giải
**Giải César cho quay phim xuất sắc nhất** là một giải César dành cho người quay phim của một phim được bầu chọn là xuất sắc nhất. Dưới đây là các người và các phim
**Giải César cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất** là một giải César được trao hàng năm cho nam diễn viên đóng vai chính của một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất.
**Giải César cho phim hay nhất** là một giải thưởng điện ảnh được Viện Hàn lâm Nghệ thuật và Kỹ thuật Điện ảnh của Pháp trao hàng năm cho phim được bầu chọn là hay
**Giáo hoàng Piô XII** (Tiếng Latinh: _Pius PP. XII_, Tiếng Ý: _Pio XII_, tên khai sinh là **Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli**, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị
**Messiah** (HWV 56) là bản oratorio tiếng Anh do George Frideric Handel sáng tác năm 1741 với nội dung dẫn ý từ Kinh Thánh do Charles Jennens viết ca từ theo bản dịch _King James_,
**Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất** là một Giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho nữ diễn
**Aa en Hunze** () là một đô thị ở tỉnh Drenthe, đông bắc Hà Lan. Tên gọi 'Aa' (chính xác hơn 'Drentsche Aa') và 'Hunze' đề cập đến hai con sông nhỏ chảy qua đô
**Lordi** từng là ban nhạc rock thành lập tại Helsinki, Phần Lan ### Thành viên * Tomi "Mr. Lordi" Putaansuu (1996-) * Hiisi (2019-) * Mana (2012-) * Hella (2012-) ### Thành viên cũ *
Chiếc **Grumman F9F Panther** là kiểu máy bay chiến đấu phản lực đầu tiên của hãng Grumman và là chiếc thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ. Panther là kiểu máy bay tiêm kích phản
**Thư thứ nhất gởi cho các tín hữu tại Côrintô** (Cô-rinh-tô) là một sách trong Tân Ước. Thư Côrintô thứ nhất là bức thư mà Sứ đồ Phao-lô và Sosthenes gởi cho các Cơ-đốc nhân
**Tiếng Kashubia** hoặc **tiếng Cassubia** (tiếng Kashubia: _kaszëbsczi jãzëk_, _pòmòrsczi jãzëk_, _kaszëbskò-słowińskô mòwa_; tiếng Ba Lan: _język kaszubski_) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Slav. Tiếng Kashubia được cho là bắt nguồn từ ngôn
**Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma** này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Tutankhamun** (); phát âm theo tiếng Ai Cập cổ là **Tutankhamen** là một pharaon Ai Cập thuộc Vương triều thứ 18, trị vì vào khoảng những năm 1332-1323 TCN (theo bảng niên đại quy ước),