✨Kinh dị Nhật Bản

Kinh dị Nhật Bản

Văn hóa phẩm kinh dị Nhật Bản (, viết tắt: J-horror) hay Kinh dị Nhật Bản là dòng kinh dị viễn tưởng phát sinh từ nền văn hóa đại chúng ở Nhật Bản, thường được chú ý bởi cách xử lý theo chủ đề và quy chuẩn độc nhất vô nhị, tạo nên sự khác biệt với cách thể hiện kinh dị truyền thống của phương Tây. Thể loại kinh dị Nhật Bản có mặt trong nhiều hình thức như văn học, phim, anime, trò chơi điện tử và tác phẩm nghệ thuật. Kinh dị Nhật Bản có xu hướng tập trung vào kinh dị tâm lý, xây dựng trên sự căng thẳng (hồi hộp) và kinh dị mang yếu tố tâm linh, siêu nhiên, đặc biệt liên quan đến ma (yūrei) và quỷ. Các tiểu thuyết kinh dị khác của Nhật Bản có các chủ đề về tín ngưỡng dân gian như nhập xác, trừ tà, Shaman giáo, bói toán và yêu quái (yōkai). Ngoài ra, các hình thức sân khấu truyền thống của Nhật Bản như Kabuki và Noh thường miêu tả những câu chuyện liên quan đến các linh hồn báo thù và cái chết; Thời hậu chiến cũng là lúc thể loại kinh dị nổi lên ở Nhật Bản. Bộ phim được phân loại là phim chính kịch lịch sử kinh dị, kể về một người phụ nữ và mẹ chồng của cô ấy cố gắng sống sót trong một cuộc nội chiến. Ví dụ về các bộ phim khác được tạo ra sau khi Kwaidan đưa mô-típ này vào cốt truyện là Ringu (1998), The Grudge (2004) và Exte (2007).

  • Carved: The Slit-Mouthed Woman (Kuchisake-onna)
  • Carved 2: The Scissors Massacre (Kuchisake-onna 2)
  • Cold Fish (2010)
  • Cult
  • Cure
  • Cursed
  • Dark Water (Honogurai Mizu No Soko Kara)
  • Loạt Eko Eko Azarak
  • Exte (Ekusute)
  • Loạt Gakkō no Kaidan
  • Gemini (Sōseiji)
  • Loạt Godzilla (Gojira)
  • Goke, Body Snatcher from Hell
  • Loạt Guinea Pig
  • The Happiness of the Katakuris
  • House (Hausu)
  • Loạt J-Horror Theater Infection (Kansen) Premonition (Yogen) Reincarnation (Rinne) Retribution (Sakebi) Kaidan (Kaidan) The Sylvian Experiments (Kyōfu)
  • Jigoku (1960) hay còn gọi là The Sinners of Hell
  • Loạt Ju-on
  • Kaidan Shin Mimibukuro: Yūrei Mansion
  • Kakashi
  • Kuroneko
  • Kwaidan
  • Marebito
  • Naked Blood
  • Nightmare Detective (Akumu Tantei)
  • Nightmare Detective 2 (Akumu Tantei2)
  • Noroi: The Curse
  • Occult
  • One Cut of the Dead
  • Loạt One Missed Call (Chakushin ari)
  • Onibaba
  • Over Your Dead Body (Kuime)
  • Parasite Eve
  • Pulse (Kairo)
  • Pyrokinesis
  • Reincarnation (Rinne)
  • Loạt Ring (Ringu)
  • Shikoku
  • Strange Circus (Kimyô na sâkasu)
  • Suicide Club (Jisatsu Sākuru)
  • Sweet Home
  • Tag (Real Onigokko or Riaru Onigokko)
  • Tales From The Dead
  • Teketeke
  • Tetsuo: The Iron Man
  • Three... Extremes (Box segment) (2004)
  • Tokaido Yotsuya kaidan (1959)
  • Tomie series
  • Unholy Women
  • Uzumaki (Spiral)
  • Versus
  • Zoo

Đạo diễn đáng chú ý

  • Kobayashi Masaki
  • Kurosawa Kiyoshi
  • Miike Takashi
  • Nakagawa Nobuo
  • Nakata Hideo
  • Oikawa Ataru
  • Shimizu Takashi
  • Shindo Kaneto
  • Shiraishi Kōji
  • Sono Sion
  • Tsukamoto Shinya
  • Tsuruta Norio

Các thể loại phụ khác

Trong khi bài viết này chủ yếu tập trung vào phong cách "kinh dị Nhật Bản" đương đại của thể loại tâm lý kinh dị, vốn nổi tiếng với các bộ phim như Ringu trong những năm 1990, cũng có những bộ phim khác thuộc thể loại phụ của kinh dị Nhật Bản, chẳng hạn như phim quái vật kaiju và zombie.

Phim quái vật Kaiju

Tiểu thuyết về xác sống

Phương tiện truyền thông khác

Anime và manga

Một số bộ phim kinh dị nổi tiếng của Nhật Bản dựa trên manga, gồm Tomie, Uzumaki, và Yogen.

Trò chơi điện tử

  • Ao Oni
  • Calling
  • Castlevania
  • Clock Tower
  • Corpse Party
  • D
  • Deadly Premonition
  • Dino Crisis
  • Fatal Frame
  • Ghost House
  • Ib
  • Ju-on: The Grudge
  • Kenseiden
  • Kuon
  • Laplace no Ma
  • Night of Sacrifice
  • Overblood
  • Parasite Eve
  • Resident Evil
  • Silent Hill
  • Siren
  • Splatterhouse
  • Sweet Home
  • The House of the Dead
  • The Witch's House
👁️ 115 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Văn hóa phẩm kinh dị Nhật Bản** (, viết tắt: **_J-horror_**) hay Kinh dị Nhật Bản là dòng kinh dị viễn tưởng phát sinh từ nền văn hóa đại chúng ở Nhật Bản, thường được
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ở
Kính bơi Nhật Bản hiệu VIEW V500S CLB Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh Trắng) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: View Sản xuất tại: Nhà máy Tabata
Kính bơi Nhật Bản hiệu VIEW V500S BK Chống Tia UV Chống Sương Mù (Đen) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Giới tính: Unisex Độ tuổi: Người lớn
Kính bơi Nhật Bản hiệu VIEW V500S BL Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh dương đậm) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Sản xuất tại: Nhà máy
Kính bơi Nhật Bản hiệu VIEW V500S BLBK Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh Đen) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: View Sản xuất tại: Nhà máy Tabata
Kính bơi Nhật Bản hiệu VIEW V500S LSL Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xám) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Sản xuất tại: Nhà máy Tabata Nhật
Mô tả sản phẩm Bộ Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 C (Trong suốt) Chống Tia UV Chống Sương Mù Chuyên Dùng Cho Bơi Buổi Tối Và Nón Bơi View V31(Trắng) - Hàng chính hãng
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V560A Chống Sương Mù Chống Tia UV - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người lớn và trẻ
Bộ Kính Bơi Nhật Bản VIEW V500S BL (Xanh dương đậm) Chống Sương Mù Chống Tia UV Và Nón Bơi View V31 Xanh Dương) - Hàng chính hãng Thương hiệu: VIEW Đối tượng: Người lớn
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 AMBK Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh Aquamarine) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 CLB Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh Trắng) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 BL Chống Tia UV Chống Sương Mù (Xanh dương đậm) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi:
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V500S Chống Tia UV Chống Sương Mù - Hàng Chính Hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Sản xuất tại: Nhà máy Tabata
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 Chống Tia UV Chống Sương Mù - Hàng Chính Hãng 100% Sản Xuất Tại Nhật Bản Thương hiệu View Độ tuổi: Người lớn và Trẻ
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 LV Chống Tia UV Chống Sương Mù (Tím) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người lớn
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 BK Chống Tia UV Chống Sương Mù (Đen) - Hàng chính hãng 100% sản xuất tại Nhật Bản Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người lớn
nhỏ|300x300px| Đường phố ngập tràn tiền quân phiếu chiến tranh Nhật Bản, [[Yangon|Rangoon, 1945.]] **Quân phiếu chiến tranh Nhật Bản**, tên chính thức là **Đại Đông Á Chiến tranh Quân phiếu** (, _Dai Tō-A Sensō
Thông tin mô tả Kính Bơi Nhật Bản VIEW V610 C Chống Tia UV Chống Sương Mù (Trong suốt) Chuyên Dùng Cho Bơi Buổi Tối - Hàng Chính Hãng Thương hiệu: VIEW Độ tuổi: Người
**Phim kinh dị Hàn Quốc** (tiếng Anh: _Korean horror_, viết tắt: **_K-horror_**) xuất hiện từ những năm đầu lịch sử của nền điện ảnh bán đảo Triều Tiên, tuy nhiên phải đến giai đoạn cuối
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
Tập tin:Japan film clapperboard.svg **Điện ảnh Nhật Bản** (tiếng Nhật: _映画_ - _Eiga, cũng được biết trong Nhật Bản là 邦画 hōga - "domestic cinema"_) hay **phim điện ảnh Nhật Bản** (tức **phim lẻ Nhật Bản**)
**Quan hệ Nhật Bản–Việt Nam** tắt là **quan hệ Việt-Nhật** (tiếng Nhật:日越関係) bắt đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật Bản đến Việt Nam buôn bán. Việt Nam chính thức lập
nhỏ| [[Torii Kiyomasu, Ichikawa Danjūrō I trong vai Takenuki Gorō. Bản họa kịch sĩ nổi tiếng đầu thế kỷ 18 của trường Torii ]] nhỏ| , bởi [[Hokusai Bảo tàng nghệ thuật Metropolitan ]] thế=|nhỏ|
PHANBOOK GIỚI THIỆU KINH TẾ NHẬT BẢN (Tái bản lần 2) Giai đoạn phát triển thần kỳ 1955-1973 Tác giả: GIÁO SƯ TRẦN VĂN THỌ Đây là một cuốn sách cực kỳ quan trọng, được
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
Kinh Tế Nhật Bản: Giai Đoạn Phát Triển Thần Kỳ 1955-1973 Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Đà Nẵng. Công ty phát hành : Phanbook. Tác giả : Trần Văn Thọ. Kích thước :
Tư Duy Của Chiến Lược Gia – Nghệ Thuật Kinh Doanh Nhật Bản (Tái Bản 2020) Tư Duy Của Chiến Lược Gia – Nghệ Thuật Kinh Doanh Nhật Bản của tác giả Kenichi Ohmae là
**Truyền thuyết đô thị Nhật Bản** là những câu chuyện được lưu truyền trong dân gian Nhật Bản và được cho là có thật, dù chưa có bằng chứng xác thực. Những truyền thuyết đô thị này thường
hoặc **Tổng tuyển cử Nhật Bản 2012** là một cuộc tổng tuyển cử đã được tổ chức tại Nhật Bản vào ngày 16 tháng 12 năm 2012. Các kết quả công bố cho thấy Đảng
Miếng dán cường lực full màn hình 3D Huawei P30 chính hãng Nillkin XD-CP + Max (Chất liệu kính ACC nhật bản, Full 3D, độ nét HD, vát mỏng 0.2mm)     Kính cường lực
Lực lượng lao động của Nhật Bản, hiện tại và tương lai Tỷ lệ thất nghiệp tại Nhật Bản **Lực lượng lao động tại Nhật Bản** lên tới 65,9 triệu người vào năm 2010, chiếm
thumb|[[Max Schreck vai Bá tước Orlok trong bộ phim _Nosferatu_ (1922). Nhà phê bình kiêm nhà sử học Kim Newman cho rằng đây là bộ phim thiết lập khuôn mẫu cho phim kinh dị.]] thumb|Chiếc
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
Nhật Bản là quốc gia có số lượng Phật tử chiếm 34,9% dân số, có khoảng 377,000 tăng sĩ (2014). Có ngôi chùa gỗ cổ nhất thế giới Hōryūji (Pháp Long Tự). nhỏ|Chùa [[Yakushiji ở
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Kinh dị sinh tồn** hoặc **kinh dị sống còn** là một thể loại con của trò chơi video hành động phiêu lưu và kinh dị, thể loại này tập trung vào sự sống còn của
nhỏ|[[Tháp Tokyo (2021)]] **Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản** có thể phân thành các giai đoạn: Trước năm 1895 khi Đài Loan thuộc quyền thống trị của chính quyền Minh Trịnh và Đại Thanh;
**Nền văn hóa Nhật Bản** từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Chiến tranh Nhật Bản-Lưu Cầu** là cuộc chiến do phiên Satsuma của Nhật Bản tiến hành vào năm 1609, tấn công Vương quốc Lưu Cầu. Cuộc chiến không dẫn đến nhiều thương vong vì Lưu
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật