✨Khủng long hông thằn lằn

Khủng long hông thằn lằn

Saurischia (Khủng long hông thằn lằn, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ bản của khủng long (Dinosauria). Năm 1888, Harry Seeley phân loại khủng long thành 2 bộ dựa theo cấu trúc hông của chúng, mặc dù hiện nay phần lớn các nhà cổ sinh vật học phân loại Saurischia như là một nhánh không phân hạng chứ không phải một bộ. Saurischia ('hông thằn lằn') phân biệt với Ornithischia ('hông chim') ở chỗ chúng giữ lại cấu hình tổ tiên của các xương ở hông.

Các loài khủng long Sauropoda (chân thằn lằn) và Theropoda (chân thú) đều thuộc về nhánh khủng long hông thằn lằn này. Ornithischia (khủng long hông chim) bao gồm Ceratopsia (khủng long mặt sừng) và các nhóm khủng long như Parasaurolophus, Corythosaurus.

Tất cả các loài khủng long ăn thịt (thuộc Theropoda) cũng như một trong hai nhánh chính của khủng long ăn cỏ là Sauropodomorpha thuộc về nhánh Saurischia. Vào cuối kỷ Creta, tất cả các loài Saurischia (trừ chim) đều tuyệt chủng. Điều này được nói tới như là Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen. Chim hiện đại (Aves), hậu duệ trực tiếp của một nhóm khủng long chân thú, là một phân nhánh của khủng long Saurischia trong phân loại phát sinh chủng loài.

Miêu tả

thumb|trái|Hình minh họa cấu trúc khung chậu của Saurischia (bên trái). Saurischia được phân biệt với Ornithischia bởi cấu trúc khung chậu ba chĩa của chúng, với xương mu hướng về phía trước; trong khi khung chậu của Ornithischia được sắp xếp với xương mu hướng về phía sau, song song với đốt háng, thông thường với một mấu hướng về phía trước, tạo thành một cấu trúc bốn chĩa.

Cấu trúc hông như vậy của Saurischia dẫn tới việc Seeley đặt tên cho chúng là khủng long "hông thằn lằn" do chúng duy trì giải phẫu hông tổ tiên, cũng được tìm thấy ở thằn lằn hiện đại ngày nay. Ông đặt ra thuật ngữ Ornithischia cho khủng long "hông chim" do chúng rất giống với cấu trúc khung chậu của chim, mặc dù ông không đề xuất một mối quan hệ cụ thể nào với chim.

Tuy nhiên, như các nghiên cứu sau này phát hiện ra thì sự sắp xếp "hông chim" này trên thực tế đã tiến hóa độc lập hai lần ở khủng long, đầu tiên ở Ornithischia và sau đó ở một dòng dõi của Saurischia, bao gồm cả chim thật sự (Avialae). Trong ví dụ này của tiến hóa hội tụ, chim đã tiến hóa hông được định hướng tương tự như giải phẫu hông của Ornithischia có sớm hơn, và trong cả hai trường hợp thì đều có thể là một sự thích nghi với thức ăn là thực vật hoặc kiểu ăn tạp.

Phát sinh chủng loài

Biểu đồ nhánh dưới đây vẽ theo Weishampel et al. (2004)

Ngoài ra, các chi TeyuwasuAgnosphitys có thể là những khủng long hông thằn lằn ban đầu, hoặc là bò sát phi-khủng long nguyên thủy hơn.

Hình ảnh

Tập tin:Tyrannosaurus pelvis left.jpg Tập tin:Field dinos 2.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**Sauropoda** là một nhánh khủng long hông thằn lằn. Chúng đáng chú ý vì kích thước to lớn của một số loài, và là nhóm bao gồm các loài động vật lớn nhất từng sống
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Tyrannosaurus_** (, có nghĩa là _thằn lằn bạo chúa_, được lấy từ tiếng Hy Lạp "_tyrannos_" (τύραννος) nghĩa là "_bạo chúa_", và "_sauros_" (σαῦρος) nghĩa là "_thằn lằn_"), còn được gọi là **Khủng long bạo
#đổi Mansourasaurus shahinae Thể loại:Bộ Khủng long hông thằn lằn Thể loại:Chi mặt thằn lằn đơn loài
#đổi Aurornis xui Thể loại:Bộ Khủng long hông thằn lằn Thể loại:Chi mặt thằn lằn đơn loài
**Sauropsida** hay _lớp Mặt thằn lằn_ là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các
nhỏ|phải|Những mô hình khủng long đầu tiên là [[Iguanodon và Mantellodon được đặt ở Crystal Palace, Luân Đôn vốn có từ thời Victoria, là những hình tượng sớm nhất về khủng long]] nhỏ|phải|Tượng khủng long
là một phim điện ảnh anime thể loại khoa học viễn tưởng sản xuất năm 1980 của đạo diễn Fukutomi Hiroshi, nằm trong loạt manga và anime _Doraemon_. Đây là phim chủ đề đầu tiên
**_Mei_** là một chi của khủng long Troodontid có , được Xu Xing và Norell mô tả khoa học năm 2004. Chúng sống vào đầu kỉ Phấn Trắng, khoảng 128 – 125 triệu năm trước.
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'
**_Herrerasaurus_** (nghĩa là "thằn lằn của Herrera", theo tên của chủ trại chăn nuôi đã khám phá ra hóa thạch đầu tiên của con vật) là một trong những giống khủng long sơ khai nhất.
**_Chindesaurus_** ( ) là một chi khủng long sống khoảng 216 triệu năm trước trong phần sau của kỷ Trias tại những nơi bây giờ là Tây Nam Hoa Kỳ. Chindesaurus là loại khủng long
**_Chilantaisaurus_** là một chi khủng long, được Hu S. mô tả khoa học năm 1964. Chilantaisaurus là một loài khủng long hông thằn lằn lớn, ước tính nặng từ 2,5 tấn (2,8 tấn ngắn) đến
**_Eoraptor_** là một trong những khủng long cổ xưa nhất trong lịch sử. Nó có hai chân, ăn thịt, và sống cách nay 231,4 triệu năm, ở nơi ngày nay là miền Tây Bắc Argentina.
**_Alwalkeria_** là một chi khủng long, được Chatterjee & Creisler mô tả khoa học năm 1994.
**_Agnosphitys_** là một chi khủng long, được Fraser Padian Walkden & Davis mô tả khoa học năm 2002.
**_Comanchesaurus_** là tên không chính thức cho một nhóm hóa thạch tại New Mexico ban đầu được cho là thuộc về một khủng long theropoda.
**_Sanjuansaurus_** là một chi khủng long, được Alcober & R. N. Martinez mô tả khoa học năm 2010.
**_Staurikosaurus_** là một chi khủng long, được Colbert mô tả khoa học năm 1970.
**Thằn lằn có cánh**, **thằn lằn bay** hay **dực long** là một nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ **Pterosauria**. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng (cánh đây từ
**_Allosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú carnosauria lớn sống vào kỷ Jura Muộn cách đây 155 - 145 triệu năm (tầng Kimmeridge - tầng Tithon). Danh pháp "Allosaurus"
**_Acrocanthosaurus_** (, hay **thằn lằn gai sống cao**) là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng
**_Spinosaurus_** (nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long spinosaurid sống ở khu vực nay là Bắc Phi vào khoảng niên đại Cenoman đến thượng Turon cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 99 đến
**Kongonaphon** là một chi đã tuyệt chủng của lagerpetid avemetatarsalians từ giữa đến cuối kỷ Tam Điệp của quốc gia Madagascar. Nó chứa một loài duy nhất, Kongonaphon kely, được biết đến từ một phần
Đũa tập ăn cho bé xỏ ngón bằng nhựa cao cấp Inox Edison, hình Heo hồng/Khủng long Crong (tay phải) không những giúp bé làm quen với việc cầm đũa để gắp thức ăn mà
**_Maraapunisaurus_** là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (_Sauropoda_), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm _M. fragillimus_, được coi là con khủng
**Majungasaurus** (phát âm tiếng Anh: ; nghĩa đen là "thằn lằn Mahajanga") là một chi khủng long chân thú Abelisauridae từng sinh sống ở Madagascar 70-66 triệu năm trước đây, vào cuối kỷ Creta. Chi
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐũa tập ăn xỏ ngón bằng nhựa hình Khủng long Crong, nhãn hiệu Edison được sản xuất bằng chất liệu nhựa , inox cao cấp đảm bảo an toàn đối với sức
**_Amphicoelias_** (, là một từ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "hai mặt lõm", αμφι, _amphi_: " ở hai bên", và κοιλος, _koilos_: "rỗng, lõm"; tạm dịch là: _Khủng long hai khoang
**_Tarbosaurus_** (; nghĩa là "thằn lằn khủng khiếp") là một chi khủng long chân thú (Theropoda) thuộc họ Tyrannosauridae từng phát triển mạnh ở châu Á trong khoảng 70 đến 65 triệu năm trước, vào
Bộ áo thun ngắn tay in hình khủng long dễ thương thường ngày thời trang trẻ em bé trai phong cách Hàn Quốc Mùa hè1. Bạn có lo lắng về chất liệu của quần áo
**_Agrosaurus_** () là tên được đặt cho những hóa thạch ban đầu được cho là một prosauropoda kỷ Trias của Úc. Tuy nhiên, đây thực ra là một nhầm lẩn, và hóa thạch đến từ
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
Các quốc gia ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 **Khủng hoảng tài chính châu Á** là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở
**Kỷ Jura** là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp (_Trias_) tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ
**_Pachycephalosaurus_** ( "thằn lằn lớn đầu dày", từ nguyên Hy Lạp _pachys-/παχυς-_ "dày", _kephale/κεφαλη_ "đầu" và _sauros/σαυρος_ "thằn lằn") là một chi khủng long đầu vòm sống vào cuối kỷ Phấn Trắng (tầng Maastricht) ở
**Lâm Y Thần** (chữ Hán: 林依晨, tên tiếng Anh: Ariel Lin, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1982) là nữ diễn viên, ca sĩ người Đài Loan. Cô đã tạo ấn tượng cho khán giả
**Hòa Thân** (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; ; 1 tháng 7 năm 1750 - 22 tháng 2 năm 1799), còn được gọi là **Hòa Khôn**, tự **Trí Trai** (致齋),, hiệu **Gia Nhạc Đường** (嘉樂堂),
**Cuộc xâm lược Ba Lan 1939** – được người Ba Lan gọi là **Chiến dịch tháng Chín** (_Kampania wrześniowa_), **Chiến tranh vệ quốc năm 1939** (_Wojna obronna 1939 roku_); người Đức gọi là **Chiến dịch
**_Tenontosaurus_** (có nghĩa là _thằn lằn cơ bắp_) là một chi khủng long có kích thước từ trung bình đến lớn thuộc nhóm khủng long chân chim của bộ khủng long hông chim. Chi này
**Luật an ninh quốc gia Hồng Kông** (), chính thức là **Luật của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về Bảo vệ An ninh Quốc gia tại Đặc khu Hành chính Hồng Kông** (), hay
thumb|[[Biểu tình tại Hồng Kông 2019]] Quan hệ giữa người dân ở Hồng Kông và Trung Quốc đại lục tương đối thù địch vào đầu thập niên 2000. Nguyên nhân chủ yếu là do các
**_Triceratops_** (tiếng Hy Lạp: "mặt ba sừng") hay được gọi là **khủng long ba sừng** hay **tam giác long** (từ tiếng Trung Quốc, giản thể: 三角龙, phồn thể: 三角龍) là một chi khủng long ăn
**Điện ảnh Hồng Kông** (tiếng Trung Quốc: 香港電影 / _Hương Cảng điện ảnh_, tiếng Anh: _Cinema of Hong Kong_) hay **phim điện ảnh Hồng Kông** (tức **phim lẻ Hồng Kông**) là tên gọi ngành công
MÔ TẢ SẢN PHẨMVề chưa up thông tin sp mà khách đã ghé qua mua ầm ầm rồi. Đủ biết em ấy hot thế nào rồi nha❎❎ 30 Ngày Hết #Mụn Hết #ThâmNước hoa hồng