✨Keton

Keton

phải|nhỏ|Công thức cấu tạo tổng quát của keton Keton (tiếng Pháp: Cétone; thường được phiên âm là xeton) là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm carbonyl C=O liên kết trực tiếp với 2 gốc hydrocarbon. Công thức tổng quát R-CO-R'. Keton đơn giản nhất là aceton CH3-CO-CH3.

Phân loại keton

Tùy vào gốc hydrocarbon mà keton được chia ra thành các nhóm: Keton no: Khi các gốc hydrocarbon đều là gốc alkyl. Ví dụ: CH3-CO-CH3 (aceton) Keton không no: Khi 1 hoặc cả hai gốc hydrocarbon là gốc không no. Ví dụ: CH2=CH-CO-CH3 (methyl vinyl keton) *Keton thơm: Khi gốc hydrocarbon có chứa vòng benzen. Ví dụ: C6H5-CO-CH3 (acetonphenol) Tùy vào số chức keton mà keton được chia ra thành keton đơn chức (có một nhóm C=O) hay đa chức (có từ hai nhóm C=O trở lên).

Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

Đồng đẳng

Dãy đồng đẳng của aceton là dãy đồng đẳng của keton no đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO (n >=3).

Đồng phân

Keton luôn có đồng phân tương ứng với aldehyde. Ứng với công thức CnH2nO (n >=3) có thể có các loại đồng phân sau: Aldehyde no đơn chức Keton no đơn chức Alcohol đơn chức có 1 nối đôi Alcohol vòng no đơn chức Ether đơn chức có 1 nối đôi Ether vòng no đơn chức

Danh pháp

Tên thường: Một số keton có tên thường. Ví dụ: CH3-CO-CH3 (aceton). Tên gốc-chức: Tên 2 gốc hydrocarbon + "keton". Ví dụ: CH3-CO-CH3 (dimethyl keton). *Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + Số chỉ vị trí nhóm carbonyl + "on". Ví dụ: CH3-CO-CH3 (propan-2-on, propanon).

Tính chất vật lý

Các keton thường là chất lỏng, các keton cao có dạng chất rắn có mùi tương đối dễ chịu. Aceton có khả năng hòa tan vô hạn trong nước các trong khi đồng đẳng cao hơn chỉ tan ít hoặc không tan. Aceton có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ nên thường dùng để pha dung dịch tẩy sơn móng tay. Keton thường có nhiệt độ sôi cao hơn aldehyde do sự phân nhánh trong các gốc hydrocarbon làm nhiệt độ sôi cũng như tỉ khối giảm đi

Tính chất hóa học

aceton rất nghèo phản ứng, chỉ cần nhớ một số phương pháp sau: Keton có phản ứng khử giống aldehyde nhưng tạo ra alcohol bậc II:

CH3-CO-CH3 + H2 --> CH3-CH(OH)-CH3

Keton khó bị oxy hóa vì các gốc hydrocarbon đã cản trở không gian.Tuy nhiên nó có thể bị oxy hóa bởi dung dich thuốc tím đun nóng với axit sunfuric tạo ra hỗn hợp các axit carboxylic.

Phản ứng ở gốc hydrocarbon:

CH3-CO-CH3 + Br2 --> CH3-CO-CH2Br + HBr.

Phản ứng xảy ra khi dùng brom khan và có xúc tác axit axetic đun nóng.

Đặc tính

Một trong những điểm giúp phân biệt keton và Aldehyde (một hợp chất có cấu trúc gần với keton) chính là sự khác biệt của liên kết giữa nhóm carbonyl với các nguyên tử hoặc gốc hidrocarbon. Ở aldehyde, có một nguyên tử hydro liên kết với nhóm carbonyl giúp cho nhóm này oxy hóa dễ hơn. Trong khi đó, ở keton, nhóm carbonyl liên kết với hai nhóm gốc hidrocarbon thay vì nguyên tử hydro. Do đó, keton sẽ khó oxy hóa hơn aldehyde và phải cần đến các chất oxy hóa mạnh có khả năng cắt liên kết carbon-carbon.

Quang phổ

  • Quang phổ hồng ngoại: các hợp chất keton và aldehyde sẽ hấp thụ tia hồng ngoại và cho số sóng mạnh gần 1700 cm−1. Vị trí chính xác của các hợp chất sẽ phụ thuộc vào gốc hidrocarbon liên kết với nhóm carbonyl.
  • Cộng hưởng từ hạt nhân: Cộng hưởng từ hạt nhân hydro-1 không thể giúp kiểm chứng sự tồn tại của keton trong mẫu thử. Tuy nhiên, nếu dùng cộng hưởng từ nhạt nhân carbon-13, nhóm keton, tùy vào cấu trúc phân tử hoặc gốc hidrocarbon liên kết với nhóm này, thường sẽ xuất hiện tín hiệu ở vùng trường thấp khoảng 200 ppm. Các tín hiệu này thường sẽ rất yếu do tác động của hiệu ứng Overhauser. Vì aldehyde cũng có thể cộng hưởng ở độ dịch chuyển hóa học tương tự như keton, nhiều thí nghiệm cộng hưởng thường sẽ được sử dụng để phân biệt rõ ràng giữa hai hợp chất aldehyde và keton.

Xét nghiệm hữu cơ định tính

Keton cho kết quả dương tính trong xét nghiệm của Brady, một phản ứng giữa một loại hợp chất keton với 2,4-dinitrophenylhydrazin để cho hydrazon tương ứng. Ngoài ra, keton còn có thể phân biệt được với aldehyde khi cho kết quả âm tính trong thí nghiệm phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc với dung dịch Fehling. Các loại ketone có một gốc là nhóm methyl sẽ cho kết quả dương tính trong xét nghiệm iodoform. Đồng thời, keton cũng cho kết quả dương tính khi tác dụng với metadinitrobenzen (m-dinitrobenzene) trong dung môi natri hydroxide (NaOH) loãng để tạo màu tím.

Điều chế

Keton được điều chế bằng cách oxy hóa nhẹ rượu bậc II:

R-CH(OH)-R' + CuO --> R-CO-R' + Cu + H2O. Phản ứng này cần có nhiệt độ.

Phương pháp riêng để điều chế aceton: Có thể đi từ benzen theo sơ đồ sau:

Benzen + propen ---> Cumen --[O]---> Phenol + aceton

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Công thức cấu tạo tổng quát của keton **Keton** (tiếng Pháp: **Cétone**; thường được phiên âm là **xeton**) là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm carbonyl C=O liên kết trực tiếp với 2
Hộp 8 vỉ viên uống detox nhuận tràng Keton Diet Kokando Nhật Bản
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 160x160px
Skeletal formula of butanone
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 210x210px
methyl ethyl ketone
|- ! scope="row" |Tên khác | Ethyl methyl ketone
Methyl ethyl ketone (deprecated |- ! scope="row"
Nguyên lý hoạt động của máy đo đường huyết Microlife DiaRite BGMĐường trong mẫu máu sẽ hòa trộn với chất hóa học có trong que thử tạo ramột dòng điện nhỏ. Dòng điện này tạo
**Polyether ether ketone (PEEK)** là một polyme nhựa nhiệt dẻo hữu cơ không màu trong họ polyaryletherketone (PAEK), được sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật. Ban đầu nó được giới thiệu bởi Victrex
Máy đo đường huyết Microlife DiaRite BGMNguyên lý hoạt động của máyđo đường huyết MicrolifeDiaRite BGMĐường trong mẫu máu sẽ hòa trộn với chất hóa học có trong que thử tạo ra một dòng điện
MÔ TẢ SẢN PHẨMMáy đo đường huyết On-Call Platinum Công nghệ cảm ứng sinh học. Men que thử GOD. Tự động cài mã que thử bằng chíp. Khoảng đo - mmol/L (10-600mg/dL) Chỉ µL mẫu
Máy đo đường huyết Microlife DiaRite BGMNguyên lý hoạt động của máyđo đường huyết MicrolifeDiaRite BGMĐường trong mẫu máu sẽ hòa trộn với chất hóa học có trong que thử tạo ra một dòng điện
Tính năng nổi bật của máy đo đường huyết Microlife DiaRite BGM (Máy + 50 que thử)Microlife DiaRite BGM được nhiều người dùng lựa chọn, thích hợp đo đường huyết tại nhà vô cùng chính
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
[[Lactoza|Lactose là một loại disacarit có trong sữa. Nó bao gồm một phân tử D-galactose và một phân tử D-glucose liên kết với nhau bởi một liên kết glycosit β-1-4.]] **Carbohydrat** (tiếng Anh: carbohydrate) hay
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Diamminesilver(I)-3D-balls.png/200px-Diamminesilver(I)-3D-balls.png|phải|nhỏ|200x200px| Mô hình 3D công thức cấu tạo của phức diammine bạc(I) **Thuốc thử Tollens** (công thức hóa họcː Ag(NH3)2OH) là một thuốc thử hóa học được sử dụng để phân biệt giữa aldehyde
Trong danh pháp hóa hữu cơ, **chỉ số vị trí** (tiếng Anhː locant) là một ký tự được sử dụng để xác định vị trí một nhóm chức hoặc nhóm thế trong một phân tử
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất
thumb|[[Fructose, một ví dụ về ketose. Nhóm keton là liên kết đôi oxy.]] **Ketose** là một monosaccharide có chứa một nhóm keton trên mỗi phân tử. Ketose đơn giản nhất là dihydroxyaceton, chỉ có ba
Sử dụng thuốc thử Fehling ở hai ống nghiệm, ống nghiệm bên trái là trường hợp dung dịch không có đường khử, ống nghiệm bên phải có đường khử nên xuất hiện kết tủa đỏ
**Diacetyl** (danh pháp hệ thống IUPAC: **butandion** hoặc **2,3-butandione**) là sản phẩm phụ tự nhiên của quá trình lên men. Nó là một hợp chất dixeton gồm hai nhóm C=O liền kề, công thức hóa
**Aceton** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétone_ /asetɔn/), còn được viết là **a-xê-tôn**, ## Sử dụng Khoảng một phần ba aceton được sử dụng làm dung môi trên thế giới, và một phần tư
thumb|Một tấm lọc khí thông thường, đang được làm sạch bằng máy hút bụi **Chất lượng không khí trong nhà** (**IAQ**) là thuật ngữ nói đến chất lượng không khí bên trong và xung quanh
**Thuốc thử Benedict** hay **dung dịch Benedict** là một thuốc thử trong hóa học hữu cơ nhận biết sự có mặt của đường khử. Thuốc thử này là hỗn hợp của muối natri carbonat, natri
Trong hóa học, **pentose** là một monosaccharide (đường đơn) có năm nguyên tử carbon. Công thức phân tử của tất cả các loại pentose là và khối lượng phân tử của chúng là 150,13 g/mol.
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Hydro peroxide**, hoặc **hydrogen peroxide** (thường gọi là **nước oxy già** có công thức hóa học là **H2O2**), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, đặc tính nhớt, có các thuộc tính oxy
**Bor** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _bore_ /bɔʁ/) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **B** và số hiệu nguyên tử bằng 5, nguyên tử khối
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
nhỏ|Công thức cấu tạo tổng quát của ester. Chú thích:O: [[Oxy C: Carbon R, R': Gốc alkyl (hydrocarbon)]] Trong hóa học, **ester** là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid (hữu
Một **hợp chất không no** trong hóa học hữu cơ là một hợp chất hóa học chứa các liên kết π, thường là trong các liên kết C=C và C≡C. Chẳng hạn như alken, alkyn
**Nabumetone** là một thuốc chống viêm non-steroid trong nhóm arylalkanoic acid (gồm diclofenac) được công ty Meda sản xuất dưới các tên biệt dược _Relafen_ and _Relifex_.
thumb|right|Đồ gia dụng được làm từ nhiều loại chất dẻo khác nhau **Chất dẻo**, hay còn gọi là **nhựa** hoặc **mủ**, là các hợp chất cao phân tử, được dùng làm vật liệu để sản
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
thumb|Khối long não **Long não** là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm hăng mạnh đặc trưng. Nó là một loại terpenoid với công thức hóa
phải|Các tautome **Tautome (đồng phân hỗ biến)** là các hợp chất hữu cơ có thể hoán chuyển lẫn nhau bằng phản ứng hóa học gọi là **tautome hóa**. Như thông thường hay bắt gặp, phản
**Quinon** hay **benzoquinon** là một trong số hai đồng phân của xyclohexadienedion. Chúng có công thức hóa học tổng quát là C6H4O2. Orthobenzoquinon là 1,2-dion, trong khi parabenzoquinon là 1,4-dion. Orthobenzoquinon là dạng bị oxy
nhỏ|Cấu tạo hóa học của (–)-aflatoxin B1 nhỏ|Cấu trúc 3D của aflatoxin B1 **Aflatoxin** (tên đầy đủ là **Aspergillus flavus toxins**) là độc tố vi nấm sản sinh tự nhiên bởi một số loài _Aspergillus_,
**2-Mercaptoethanol** (còn được gọi là **β-mercaptoethanol**, **BME**, **2BME** hay **β-met**) là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là HOCH2CH2SH. Đây là hợp chất vừa có tính chất của ethylene glycol, HOCH2CH2OH,
**Pregnenolone** (3β-hydroxypregn-5-en-20-one), còn được biết đến là **P5**, là một hoócmôn steroid nội sinh. Nó là tiền chất của các progestogen, các corticoid khoáng, các glucocorticoid, các androgen, và các estrogen, cũng như là các
**Raspberry Ketone** [4-(4-hydroxyphenyl) butan-2-one; RK], là một hợp chất phenol tự nhiên có trong trái mâm xôi đỏ (red raspberry, tên khoa học là Rubus idaeus L.). Raspberry Ketone là hợp chất làm nên mùi
**Civetone** là một ceton vòng và là một trong những thành phần có trong nước hoa xưa nhất từng được biết. Nó là một pheromone chiết xuất từ cầy hương châu Phi. Nó có mùi
**Phosphor pentasulfide** là hợp chất vô cơ có công thức **P2S5** hoặc **P4S10**. Nó là một chất rắn màu vàng và là một trong hai phosphor sulfide có giá trị thương mại. Các mẫu thường
**Methylhydroxynandrolone** (MOHN, MHN), còn được gọi là** 4-hydroxy-17α-methyl-19-nortestosterone**, cũng như** 4,17β-dihydroxy-17α-methylestr-4-en-3-one**, là chất hoạt hóa tổng hợp -androgenic steroid (AAS) và một chất dẫn xuất 17α-alkylated của nandrolone (19-nortestosterone) và không được sản xuất rộng
**Methylprednisolone**, được bán dưới tên thương hiệu Depo-Medrol và Solu-Medrol, là thuốc corticosteroid dùng để ức chế hệ miễn dịch và giảm viêm. Các điều kiện sử dụng bao gồm các bệnh về da, rối
**Acid peroxymonosulfuric**, còn được gọi là **acid persulfuric**, **acid peroxysulfuric**, hoặc **acid caroic** là một acid vô cơ có công thức hóa học được quy định là H2SO5. Acid này tồn tại dưới dạng chất
**Kebuzone** (hoặc **ketophenylbutazone**) là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm như viêm huyết khối và viêm khớp dạng thấp (RA) .
**Naltrexone**, được bán dưới tên thương hiệu **ReVia** và **Vivitrol** với các thương hiệu khác, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để quản lý sự phụ thuộc vào rượu hoặc opioid. Một
**Stenbolone acetate** () (tên thương hiệu **Stenobolone**, **Anatrofin**; tên mã phát triển trước đây **RS-2106**, **S-3760**), còn được gọi là **2-methyl-4,5α-dihydro-δ1-testosterone 17β-acetate** (**2-methyl-δ1-DHT 17β-acetate**) hoặc **2-methyl-5α-androst-1-en-17β-ol-3-one 17β-acetate,** là một steroid anabolic androgenic-steroid tổng hợp, đường
**Mesterolone**, được bán dưới tên thương hiệu **Proviron** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng độ testosterone thấp.
**Androstanolone,** hoặc **stanolone,** còn được gọi là **dihydrotestosterone** **(DHT)** và được bán dưới tên thương hiệu **Andractim** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) thuốc và hormone được
**Drostanolone propionate,** hoặc **dromostanolone propionate,** bán dưới tên thương hiệu **Drolban,** **Masteril,** và **Masteron** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) thuốc được dùng để điều trị ung
**Testosterone cypionate**, được bán dưới tên thương hiệu **Depo-Testosterone** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng độ testosterone