Quinon hay benzoquinon là một trong số hai đồng phân của xyclohexadienedion. Chúng có công thức hóa học tổng quát là C6H4O2. Orthobenzoquinon là 1,2-dion, trong khi parabenzoquinon là 1,4-dion.
Orthobenzoquinon là dạng bị oxy hóa của catechol (1,2-dihydroxybenzen), trong khi parabenzoquinon là dạng bị oxy hóa của hydroquinon. Dung dịch iôđua kali khử dung dịch benzoquinon thành hydroquinon và nó bị oxy hóa ngược trở lại bằng dung dịch nitrat bạc.
Hình:Orthobenzoquinone.svg|1,2-Benzoquinon
Hình:P-Benzochinon.svg|1,4-Benzoquinon
Hóa sinh học
Quinon cũng là tên gọi chung cho một lớp hợp chất chứa các đồng phân benzoquinon như là một phần trong cấu trúc của nó. Các quinon không phải hợp chất thơm mà là các dien. Nhóm cacbonyl của chúng tương tự như các xeton.
Quinon là thành phần phổ biến trong các phân tử có liên quan về mặt sinh học (ví dụ Vitamin K1 là phylloquinon). Các chất khác cũng đóng vai trò của electron chất nhận điện tử trong các chuỗi vận chuyển điện tử, chẳng hạn như các chất trong các hệ thống quang I & II của quang hợp và hô hấp tế bào. Ví dụ trong tự nhiên về các quinon như là chất oxy hóa là luồng chất phun ra của trên 500 loài bọ cánh cứng trong các tông Brachinini, Paussini, Ozaenini và Metriini (họ Carabidae). Hydroquinon phản ứng với perôxít hiđrô để sinh ra một luồng hơi cay, một chất ngăn cản mạnh trong thế giới động vật. Các quinon cũng bị khử một phần để trở thành các quinol.
Hóa hữu cơ
Benzoquinon được sử dụng trong hóa hữu cơ như là một chất oxy hóa hữu cơ. Các chất oxy hóa hữu cơ mạnh hơn cũng tồn tại, như 2,3,5,6-tetracloro-parabenzoquinon hay p-cloranil và 2,3-dixyano-5,6-dicloro-parabenzoquinon tức DDQ.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quinon** hay **benzoquinon** là một trong số hai đồng phân của xyclohexadienedion. Chúng có công thức hóa học tổng quát là C6H4O2. Orthobenzoquinon là 1,2-dion, trong khi parabenzoquinon là 1,4-dion. Orthobenzoquinon là dạng bị oxy
LINH CHI HOÀN NGỌC XẠ TAM THẤT TĐ - Giúp tăng cường sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và nâng cao hệ miễn dịch cho cơ thể.LINH CHI HOÀN NGỌC XẠ* Ưu điểm vượt
* Ưu điểm vượt trội của Linh Chi Hoàn Ngọc Xạ: ✔:Nấm Linh Chi-Trên hệ miễn dịch:-Điều biến hệ miễn dịch ( kích thích khi hệ miễn dịch hoạt động kém và ức chế khi
Sản phẩm Cà Gai Leo Xạ Đen giúp bổ gan, bảo vệ gan, thanh nhiệt, giải độc, nhuận gan, lợi mật. Tăng cường chức năng đào thải độc tố cho gan, hạn chế tổn thương
Kem Mờ Nám Trắng Da Sumdfine White Cream Dark Spot Cực kì hiệu quả an toàn thay thế cho các dẫn xuất Hydro-quinon trong việc làm mờ nám ✔️ An toàn cho mọi loại da.
MÔ TẢ SẢN PHẨM Kem Mờ Nám Trắng Da Sumdfine White Cream Dark Spot Cực kì hiệu quả an toàn thay thế cho các dẫn xuất Hydro-quinon trong việc làm mờ nám ✔️ An toàn
Trong hóa hữu cơ, **lớp phenol**, đôi khi gọi là **lớp phenolic**, là một lớp các hợp chất hữu cơ bao gồm một nhóm hiđroxyl (-O H) gắn với một nhóm hyđrocacbon thơm. Đơn giản
phải|nhỏ| Cấu trúc của enzym chuyển methemoglobin thành hemoglobin |359x359px **Methemoglobin** (tiếng Anh: **methaemoglobin**) (phát âm là "met-hemoglobin") là một huyết sắc tố (_hemoglobin_) _ở dạng metalloprotein_, trong đó sắt trong nhóm heme ở trang
**Hydro peroxide**, hoặc **hydrogen peroxide** (thường gọi là **nước oxy già** có công thức hóa học là **H2O2**), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, đặc tính nhớt, có các thuộc tính oxy
:_Thuật ngữ "Sinh tố" trong bài này nói về một loại hợp chất hữu cơ có trong thực phẩm. Để biết về một loại thức uống, xem bài sinh tố trái cây._ **Vitamin** (còn gọi
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Common_lipids_lmaps.png|phải|nhỏ|450x450px|Cấu trúc của một số lipid phổ biến. Trên cùng là [[cholesterol và axit oleic. Cấu trúc ở giữa là một triglyceride bao gồm các chuỗi oleoyl, stearoyl và palmitoyl gắn vào xương sống
nhỏ|_Dalbergia sp._ **Chi Cẩm lai** hay **chi Trắc**, **chi Sưa** (danh pháp khoa học: **_Dalbergia_**) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các
**GFAJ-1** là một loại vi khuẩn hình que chịu điều kiện cực đoan trong họ Halomonadaceae. Trong bài báo công bố năm 2010 trên tạp chí _Science_, các tác giả cho rằng khi thiếu hụt
**Serhiy Nazarovych Bubka** (; ; sinh 4 tháng 12 năm 1963) là một cựu vận động viên nhảy sào người Ukraina. Ông khoác áo Liên Xô cho đến khi quốc gia này tan rã vào
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Bọ cánh cứng thả bom** là loài **bọ chân chạy** (Carabidae) trong các tông Brachinini, Paussini, Ozaenini, hoặc Metriini - hơn 500 loài - đáng chú ý nhất đối với cơ chế phòng vệ mang
**Axit humic** là một thành phần chính của các chất humic, đó là những hợp chất hữu cơ quan trọng của đất (đất mùn), than bùn, than đá, nhiều suối miền núi, hồ bị loạn
**Safranin** (tên khác **Safranin O** hay **đỏ cơ bản 2**) là một loại thuốc nhuộm sinh học được dùng trong Mô học và Tế bào học. Safranin được dùng như một thuốc nhuộm màu tương
**Dây lửa ít gân** hay **mú từn** (danh pháp hai phần: **_Rourea oligophlebia_**) là một loài thực vật có hoa trong chi _Rourea_ (chi Dây khế) của họ Connaraceae (họ Dây trường điều). Loài này
nhỏ|282x282px|Mô hình phân tử Cyclobutandieneiron tricacbonyl **Cyclobutadienyliron tricacbonyl** là một hợp chất hữu cơ có công thức (C4H4)Fe(CO)3. Nó là một chất rắn màu vàng hòa tan trong các dung môi hữu cơ. Nó đã