✨Chi Cẩm lai

Chi Cẩm lai

nhỏ|Dalbergia sp.

Chi Cẩm lai hay chi Trắc, chi Sưa (danh pháp khoa học: Dalbergia) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các loại cây bụi và dây leo trong phân họ Đậu (Faboideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Chi này phân bổ rộng khắp, có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới của Trung và Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar và Nam Á. Số lượng loài trong chi này còn nhiều mâu thuẫn, với các nguồn khác nhau liệt kê các con số trong phạm vi 100-600 loài; ví dụ [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Dalbergia&rank=genus PlantSystematics] liệt kê 470 danh pháp còn [http://www.ildis.org/ ILDIS] chấp nhận 159 loài.

Một số loài

Dalbergia abbreviata Dalbergia abrahamii Dalbergia acariiantha Dalbergia acuta Dalbergia acutifoliolata Dalbergia adami Dalbergia afzeliana Dalbergia ajudana Dalbergia albertisii Dalbergia albiflora Dalbergia altissima Dalbergia amazonica Dalbergia andapensis Dalbergia annamensis - Trắc trung, Trắc dây Dalbergia arbutifolia Dalbergia armata Dalbergia assamica - Cọ khẹt, cọ khiết, bạt ong, trắc balansa; sưa hạt tròn, muống nước, trắc Assam. Dalbergia aurea Dalbergia bakeri Dalbergia balansae - Cọ khẹt trắng, hoàng đàn Lĩnh Nam Dalbergia bariensis - Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia baronii Dalbergia bathiei Dalbergia beccarii Dalbergia beddomei Dalbergia benthamii - Hoàng đàn lưỡng việt Dalbergia berteroi Dalbergia bignonae Dalbergia bintuluensis Dalbergia boehmii Dalbergia bojeri Dalbergia boniana Dalbergia borneensis Dalbergia brachystachya Dalbergia bracteolata Dalbergia brasiliensis Dalbergia brownei Dalbergia burmanica Dalbergia calderonii Dalbergia calycina Dalbergia cambodiana - Trắc Cam bốt Dalbergia campenonii Dalbergia cana Dalbergia candenatensis - Trắc một hột, me núi, me nước, dây cổ rùa. Dalbergia canescens Dalbergia capuronii Dalbergia carringtoniana Dalbergia catingicola Dalbergia caudata Dalbergia cearensis - Kingwood Brasil Dalbergia chapelieri Dalbergia chlorocarpa Dalbergia chontalensis Dalbergia clarkei Dalbergia cochinchinensis - Trắc Nam Bộ, cẩm lai Nam Bộ, hồng đàn Xiêm, trắc bông, trắc, cẩm lai nam; giâu ca (tiếng Gia Rai), ka rắc (tiếng Ba Na), ka nhong. Dalbergia commiphoroides Dalbergia confertiflora Dalbergia congensis Dalbergia congesta Dalbergia congestiflora Dalbergia coromandeliana Dalbergia crispa Dalbergia cubilquitzensis Dalbergia cucullata Dalbergia cuiabensis Dalbergia cultrata - Trắc dao, cẩm lai dao. Dalbergia curtisii Dalbergia cuscatlanica Dalbergia dalzielii Dalbergia darienensis Dalbergia darlacensis - Dây trắc Đắc Lắc Dalbergia davidii Dalbergia debilis Dalbergia decipularis - Hoàng dương Brasil Dalbergia delphinensis Dalbergia densa Dalbergia densiflora Dalbergia dialoides - Dây trắc đia Dalbergia discolor Dalbergia dongnaiensis - Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia duarensis Dalbergia duperreana Dalbergia dyeriana - Dây trắc dyer Dalbergia ealaensis Dalbergia ecastaphyllum Dalbergia elegans Dalbergia emirnensis Dalbergia enneaphylla Dalbergia entadoides - Dây trắc bàm bàm Dalbergia eremicola Dalbergia ernest-ulei Dalbergia errans Dalbergia erubescens Dalbergia falcata Dalbergia fischeri Dalbergia floribunda Dalbergia florifera Dalbergia foliolosa Dalbergia foliosa Dalbergia forbesii Dalbergia fouilloyana Dalbergia frutescens Dalbergia funera Dalbergia fusca Dalbergia gardneriana Dalbergia gentilii Dalbergia gilbertii Dalbergia glaberrima Dalbergia glabra Dalbergia glandulosa Dalbergia glaucescens Dalbergia glaucocarpa Dalbergia glaziovii Dalbergia glomerata Dalbergia godefroyi Dalbergia gossweileri Dalbergia gracilis Dalbergia granadillo Dalbergia grandibracteata Dalbergia grandistipula Dalbergia greveana Dalbergia guttembergii Dalbergia hainanensis - Trắc Hải Nam, sông lá Dalbergia hancei - Trắc Hance, đằng hoàng đàn, dây trắc hoàng đàn Dalbergia havilandii Dalbergia henryana - Dây trắc henry Dalbergia heudelotii Dalbergia hiemalis Dalbergia hildebrandtii Dalbergia hirticalyx Dalbergia horrida Dalbergia hortensis Dalbergia hoseana Dalbergia hostilis Dalbergia hullettii Dalbergia humbertii Dalbergia hupeana - Cọ khẹt, hoàng đàn Dalbergia hygrophila Dalbergia intermedia Dalbergia intibucana Dalbergia inundata Dalbergia iquitosensis Dalbergia jaherii Dalbergia jingxiensis Dalbergia junghuhnii Dalbergia kerrii Dalbergia kingiana Dalbergia kisantuensis Dalbergia kostermansii Dalbergia kunstleri Dalbergia kurzii Dalbergia lacei Dalbergia lactea Dalbergia lakhonensis *Dalbergia lanceolaria *Dalbergia lanceolaria subsp. paniculata, đồng nghĩa: Dalbergia nigrescens - Quành quạch, trắc đen. Dalbergia lastoursvillensis Dalbergia lateriflora Dalbergia latifolia - Hồng sắc Ấn Độ, sonokeling Dalbergia laxiflora Dalbergia lemurica Dalbergia librevillensis Dalbergia louisii Dalbergia louvelii Dalbergia macrosperma Dalbergia madagascariensis Dalbergia malabarica Dalbergia malangensis Dalbergia mammosa Dalbergia marcaniana Dalbergia maritima Dalbergia martinii Dalbergia mayumbensis Dalbergia melanocardium Dalbergia melanoxylon - Trắc đen châu Phi Dalbergia menoeides Dalbergia mexicana Dalbergia microphylla Dalbergia millettii Dalbergia mimosella Dalbergia mimosoides - Hoàng đàn lá trinh nữ Dalbergia miscolobium Dalbergia mollis Dalbergia monetaria Dalbergia monophylla Dalbergia monticola Dalbergia multijuga Dalbergia negrensis Dalbergia neoperrieri Dalbergia ngounyensis Dalbergia nigra - Hồng sắc Brasil, Jacarandá Dalbergia nitida Dalbergia nitidula Dalbergia noldeae Dalbergia normandii Dalbergia oblongifolia Dalbergia obovata Dalbergia obtusifolia - Hoàng đàn lá nhụt Dalbergia odorifera - Giáng hương Dalbergia oligophylla Dalbergia oliverri - Cẩm lai, cẩm lai Bà Rịa, cẩm lai Đồng Nai, cẩm lai vú, cẩm lai bông, cẩm lai mật, trắc lai Dalbergia orientalis Dalbergia ovata - Trắc trứng Dalbergia pachycarpa Dalbergia palo-escrito Dalbergia parviflora Dalbergia paucifoliolata Dalbergia peguensis Dalbergia peishaensis Dalbergia peltieri Dalbergia pervillei Dalbergia pierreana Dalbergia pinnata - Dây trắc lá me, trắc ăn trầu, chàm bìa ăn trầu Dalbergia pluriflora Dalbergia polyadelpha - Trắc nhiều bó nhị, sóng lá Dalbergia polyphylla Dalbergia prainii Dalbergia pseudo-ovata Dalbergia pseudo-sissoo Dalbergia pseudobaronii Dalbergia purpurascens Dalbergia reniformis Dalbergia reticulata Dalbergia retusa - Cocobolo Dalbergia revoluta Dalbergia richardsii Dalbergia riedelii Dalbergia rimosa - Cọ khẹt leo, trắc dây, trắc cựa gà, trắc biến màu, đăng trườn Dalbergia riparia Dalbergia rostrata Dalbergia rubiginosa Dalbergia rufa Dalbergia rugosa Dalbergia sacerdotum Dalbergia sambesiaca Dalbergia sampaioana Dalbergia sandakanensis Dalbergia saxatilis Dalbergia scortechinii Dalbergia sericea - Trắc lông tơ, cà gion. Dalbergia setifera Dalbergia simpsonii Dalbergia sissoides Dalbergia sissoo - Hồng sắc Ấn Độ, sheesham, sissoo Dalbergia spinosa Dalbergia spruceana Dalbergia stenophylla Dalbergia stercoracea Dalbergia stevensonii - Hồng sắc Honduras Dalbergia stipulacea - Dây trắc lá bẹ. Dalbergia suaresensis Dalbergia subcymosa Dalbergia succirubra - Dây trắc nhung hổ phách đỏ. Dalbergia teijsmannii Dalbergia teixeirae Dalbergia thomsonii Dalbergia thorelii - Dây trắc biển, trắc Thorel. Dalbergia tilarana Dalbergia tinnevelliensis Dalbergia tonkinensis - Sưa, trắc thối, trắc Bắc Bộ, sưa đỏ Dalbergia travancorica Dalbergia trichocarpa Dalbergia tricolor Dalbergia tsaratananensis Dalbergia tsiandalana Dalbergia tsoi Dalbergia tucurensis Dalbergia uarandensis Dalbergia urschii Dalbergia vacciniifolia Dalbergia velutina - Dây trắc nhung, trắc Pierre. Dalbergia verrucosa Dalbergia vietnamensis - Dây trắc Việt, chùm bầu, súc sạc, trắc dây. Dalbergia viguieri Dalbergia villosa Dalbergia volubilis - Trắc leo. Dalbergia wattii Dalbergia xerophila Dalbergia ximengensis *Dalbergia yunnanensis - Trắc Vân Nam.

Sử dụng

Nhiều loài trong chi Dalbergia là các loại cây lấy gỗ quan trọng, có giá trị vì các tính chất trang trí của chúng cũng như vì mùi thơm của gỗ, do chúng chứa nhiều tinh dầu thơm. Các loài lấy gỗ quan trọng nhất là trắc, cẩm lai.

Loại gỗ hồng sắc có chất lượng cao nhất được thế giới phương Tây ưa chuộng là D. nigra và được gọi là gỗ hồng sắc Rio, Bahia, Brasil, Palisander de Rio Grande hay Jacarandá; đã bị khai thác kiệt quệ trong quá khứ và hiện nay được liệt kê trong danh sách của CITES. Loại gỗ hồng sắc được ưa chuộng thứ hai tại phương tây là D. latifolia được biết đến như là hồng sắc (Đông) Ấn Độ hay sonokeling. Phần lớn các loại gỗ hồng sắc có màu nâu và các vân gỗ đẹp. Lưu ý rằng chỉ một phần nhỏ các loài trong chi Dalbergia có gỗ hồng sắc.

Gỗ của loài hoàng dương Brasil (D. decipularis) có màu kem với các sọc đỏ hay hồng. Nó thông thường được dùng trong dán viền vắt chéo và các lớp gỗ dán mặt khác. Lưu ý rằng cây hoàng dương này không có gì liên quan đến hoàng dương Bắc Mỹ (Liriodendron tulipifera) còn gọi là cây mõm chó thuộc họ Mộc lan (Magnoliaceae), là loài cây có gỗ màu ánh vàng-lục cũng như không liên quan gì với cây hoàng dương Úc (Harpullia pendula) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae).

Được sử dụng một cách tương tự (màu tía với các sọc sẫm) còn có kingwood Brasil lấy từ D. cearensis. Nó là một loại cây gỗ nhỏ, cao tới 10 m chỉ có rất hạn chế tại Brasil. Một loại gỗ khác đáng chú ý là cocobolo, chủ yếu khai thác từ D. retusa, một loài cây gỗ ở Trung Mỹ với các vân gỗ màu đỏ hay da cam trên mặt gỗ mới xẻ và nhanh chóng xỉn màu trong không khí.

Các nhà sản xuất và buôn bán đồ lưu niệm tại Ấn Độ bán các đồ vật làm từ Dalbergia sissoo (đôi khi có các vết màu tía). Gỗ của một số loài có thể dùng làm chuôi công cụ, xem [https://web.archive.org/web/20041213181527/http://www.geocities.com/scn_pk/feb16.html ở đây].

Trắc đen châu Phi (D. melanoxylon) là một loại gỗ đen được dùng nhiều để làm các loại nhạc cụ thổi bằng hơi.

Các loài trong chi Dalbergia bị ấu trùng của một số côn trùng cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, bao gồm Bucculatrix mendax chỉ ăn lá của Dalbergia sissoo.

Các loài trong chi Dalbergia cũng được biết đến vì gây ra dị ứng do sự có mặt của các quinon gây mẫn cảm trong gỗ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|_Dalbergia sp._ **Chi Cẩm lai** hay **chi Trắc**, **chi Sưa** (danh pháp khoa học: **_Dalbergia_**) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các
**Cẩm lai** hay **trắc lai** (danh pháp hai phần: **_Dalbergia oliveri_**) là loài thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae). Cây cẩm lai trưởng thành cao từ 15 m đến 30 m. Quả chứa một đến
**Cẩm lai vú** (danh pháp: **_Dalbergia mammosa_**) là một loài rau đậu thuộc họ Fabaceae. Loài này chỉ có ở Việt Nam. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Dalbergia bariensis_** là một loài cẩm lai thuộc họ Fabaceae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống. ## Nguồn B Thể
_'Cẩm lai Đồng Nai_ (danh pháp: **_Dalbergia dongnaiensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Pierre miêu tả khoa học đầu tiên.
**Chi Cam chanh** (danh pháp khoa học: **_Citrus_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương (_Rutaceae_), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ở đông
phải|nhỏ| Ichang pgeda **Papeda** hoặc **papaeda** là tên gọi chung cho một nhóm các loài thuộc Chi Cam chanh có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Á chịu được rét tốt và phát triển
**Quýt lai** là một dạng phân loại trái cây thuộc chi Cam chanh, quả có màu cam, được xem là một giống cây trồng lai tạo ra từ quýt thuần chủng (_Citrus reticulata_), hoặc một
**Cam đắng**, hay **cam chua**, **cam Seville**, **cam bigarade** hay **cam mứt** là tên một loài thực vật thuộc chi Cam chanh có tên khoa học là **_Citrus × aurantium_**, là loài lai giữa bưởi
**Cam sành** là một giống cây ăn quả thuộc chi Cam chanh có quả gần như quả cam (**Citrus reticulata x maxima**), có nguồn gốc từ Việt Nam. Quả cam sành rất dễ nhận ra
**Cam đỏ**, hay **cam máu**, là một giống cam có ruột màu đỏ thẫm như màu máu. Cam đỏ được cho là một loại quả lai giữa bưởi và quýt. Đôi khi, màu đỏ máu
Tập tin:Steinway & Sons concert grand piano, model D-274, manufactured at Steinway's factory in Hamburg, Germany.png thumb|Henriëtte Ronner-Knip (1897) **Piano** hay **dương cầm** là một nhạc cụ có bàn phím dây trong đó các dây
**Cam Valencia** là một loại cam có vị ngọt. Giống cam này do một người Mỹ tên là William Wolfskill lai giống vào giữa thế kỷ 19 tại trang trại Santa Ana, miền nam California,
**Quýt cam** (_C. reticulata_ × _C. sinensis_) là một loại cây ăn quả có múi được lai từ quýt (_Citrus reticulata_) và cam ngọt (_Citrus sinensis_). Tiếng Anh gọi loài cây này là "tangor" tức
TINH DẦU TỎI DIỆP CHI GOLD + VỚI THÀNH PHẦN THIÊN NHIÊN ORGANIC - MẪU MỚI NHẤTVỚI PHƯƠNG CHÂM “ CON CỦA CÁC BẠN CŨNG LÀ CON CỦA CHÚNG TÔI” DẦU TỎI DIỆP CHI CAM
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
Tên sản phẩm Đũa gỗ Môc - CẨM - thương hiệu Trường Sơn Kích thước 24 - 0.5 Cm Số lượng 05 Đôi vỉ Đũa gỗ Mộc - CẨM được sản xuất từ gỗ CẨM
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMDung tích (ml):Loại nước hoa:Nhãn hiệu:Xuất xứ:Dạng sản phẩm:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMNƯỚC HOA, NƯỚC HOA NỮ, NƯỚC HOA BRAND NO.020 THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG, MÙI HƯƠNG THƠM LÂU
Tên sản phẩm: Tom Ford OUD WoodThương hiệu: Tom FordXuất xứ: Mỹ, Thuỵ SĩNăm phát hành: 2007Dòng nước hoa: EAU DE PARFUMNhóm hương: Gỗ trầm hương, gỗ đỏ brazin, Gỗ đàn hương, Bạch đậu khấuPhong
MÔ TẢ SẢN PHẨMNhà pha chế: Jacques PolgeNăm ra mắt: 1999Giới tính: NamXuất sứ : France (Pháp)Dung tích : 100mlNồng độ : Eau de ToiletteĐộ lưu hương: Lâu - 7 giờ đến 12 giờĐộ toả
**Trắc** hay còn gọi **cẩm lai nam bộ** (danh pháp khoa học: **_Dalbergia cochinchinensis_**) là loài thực vật thuộc họ Đậu được Pierre mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1898. Trong danh pháp
**Họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **Malvaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (_Malva_) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng
thumb|Cam - toàn bộ, cắt đôi và bóc vỏ thumb|Cam sau khi gọt vỏ thumb|right|Hoa cam và cam trên cây thumb|upright|Cam và nước cam **Cam** là một loại quả của nhiều loài cây có múi
**Hoa cẩm chướng** (danh pháp hai phần: **_Dianthus caryophyllus_**, còn có các tên gọi khác là hương thạch trúc, hoa tiễn nhung hoa lạc dương, khang nãi hinh hay sư đầu thạch trúc, xạ hương
**_Citrus bergamia_**, **Cam Bergamot** (phát âm tiếng Anh chuẩn: hay GenAm ), là loại trái cây thơm có kích thước của một trái cam, với một màu xanh hoặc vàng tương tự như một trái
**Cam quất** là một loại cây cho quả có múi lai giữa citrange và kim quất, được Walter Swingle phát triển tại Eustis, Florida, vào năm 1909. Cam quất có vị đắng, nhưng được xem
**Cẩm cù sậm** hay **hồ hoa sậm** (danh pháp: **_Hoya fusca_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
nhỏ|phải|Một con chó lai sói nhỏ|phải|Một con chó lai sói **Chó sói lai** (w_olf-hybrid_), **chó lai sói** (_wolfdog_) hay còn gọi là **lang cẩu**, là thế hệ chó lai được phối giống giữa chó nhà
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
**Chiến dịch Hồ Chí Minh**, tên ban đầu là **Chiến dịch Giải phóng Sài Gòn – Gia Định**, là chiến dịch cuối cùng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Cuộc Tổng tấn
**Lợn rừng lai** hay **Heo rừng lai** (_Sus scrofa_ x _Sus scrofa domesticus_) là một giống lai giữa một con lợn rừng và lợn nhà. Thông thường, lợn rừng lai là con lai giữa lợn
**_Shang-Chi và huyền thoại Thập Luân_** (tên gốc tiếng Anh: **_Shang-Chi and the Legend of the Ten Rings_**) là phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2021 dựa trên nhân vật Shang-Chi của Marvel Comics.
**Bạc Hy Lai** (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1949) là một cựu chính trị gia Trung Quốc. Ông nổi lên trên chính trường từ nhiệm kỳ làm thị trưởng thành phố Đại Liên và
**Lai kinh tế** _(Commercial crossing),_ còn gọi là lai công nghiệp_,_ là phương pháp lai giữa hai cơ thể (đực và cái) thuộc hai, ba, bốn dòng, hoặc giống, hoặc loài khác nhau để tạo
**Phương tiện dưới nước không người lái** (tiếng Anh: **_u**nmanned **u**nderwater **v**ehicles_ - **UUV** hoặc _underwater drones_), đôi khi được gọi là **phương tiện lặn không người lái**, là những phương tiện lặn có thể
Các loại trà của NÀNG THƠ : 1. – ̀ :Bạc HÀ, hoa cúc, cam vàng sấy khô, câu kỷ tử, đường phèn 2. – ̣ ̂ ̀ : cúc vàng, bạc hà, hoa nhài,
**Câu lạc bộ bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đội bóng này là hậu thân của
**Chi Quỳnh** (danh pháp khoa học: **_Epiphyllum_**), là một chi thực vật gồm khoảng 19 loài thuộc họ Xương rồng (_Cactaceae_), có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Tên gọi chung của chúng trong tiếng Việt
**Lai Vung** là một huyện nằm ở phía nam tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam. Lai Vung được mệnh danh là "vương quốc quýt hồng", nằm giữa sông Tiền và sông Hậu nên có nguồn nước
phải|nhỏ|[[Chevrolet Volt là xe lai sạc điện sản xuất đại trà đầu tiên có mặt tại Hoa Kỳ.]] **Xe điện lai sạc điện** (**PHEV**) hay **xe lai sạc điện** (**PHV**) là xe lai trong đó
Trong lĩnh vực tài chính, **hợp đồng tương lai** (futures contract) là một hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên nhằm trao đổi một tài sản cụ thể có chất lượng và khối lượng chuẩn
Một tiệm cầm đồ Một tiệm cầm đồ ở Mỹ **Tiệm cầm đồ** hay **cửa hiệu cầm đồ** là loại hình kinh doanh dịch vụ cho vay vốn thông qua việc cung cấp các khoản
**Không người lái** là phim điện ảnh tình cảm đô thị Trung Quốc, đạo diễn bởi Trương Dương với sự tham gia của Lưu Diệp, Lâm Tâm Như, Cao Viên Viên, Lý Tiểu Nhiễm, Trần
Facebook (và công ty mẹ Meta Platforms) đã phải đối mặt với nhiều chỉ trích và các vụ kiện pháp lý kể từ khi thành lập vào năm 2004. Facebook bị chỉ trích vì ảnh
**Lai Châu** là một tỉnh thuộc vùng Tây Bắc Bộ, Việt Nam . Trước năm 2004, diện tích hành chính tỉnh Lai Châu bao gồm cả tỉnh Điện Biên. Sau khi tách, Lai Châu hiện
nhỏ|Trang trại nuôi nhốt gà đẻ ở [[Namakkal, Tamil Nadu, Ấn Độ]] nhỏ|Ngỗng [[chăn nuôi thả vườn ở Saint-Gervais-sur-Mare, Pháp]] nhỏ|Gà nuôi thả vườn ở Đức, được bảo vệ khỏi chim săn mồi bởi sự
Trong sinh học, **lai giống** (hybrid) là sự kết hợp các phẩm chất của hai sinh vật thuộc hai giống, hoặc loài, chi thực vật hoặc động vật khác nhau, thông qua sinh sản hữu
**Chất độc da cam** (viết tắt: **CĐDC**, tiếng Anh: _Agent Orange_—**Tác nhân da cam**) là một loại hóa chất diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Hoa Kỳ sử dụng tại Việt
**Chi Mộc qua** (danh pháp khoa học: **_Chaenomeles_**) là một chi bao gồm 3 loài cây bụi có gai và lá sớm rụng, thông thường cao 1–3 m, trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_). Chúng là
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt