Trong hóa học, hydroxide là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử oxy kết hợp với một nguyên tử hydro, thông thường phát sinh ra từ sự điện li của một base. Nó là một trong những ion hai nguyên tử đơn giản nhất đã biết.
Các hợp chất vô cơ chứa nhóm hydroxyl được gọi chung là các hydroxide.
Như một base
Phần lớn các hợp chất chứa hydroxide đều thể hiện tính chất của một base.
Một base Arrhenius là một chất có thể sinh ra các ion hydroxide khi hòa tan trong dung dịch nước. Một ví dụ là amonia, NH3:
:NH3 (khí) + H2O (lỏng) ⇌ NH4+ (dung dịch) + OH− (dung dịch)
Vì vậy, các ion hydroxide tham gia một cách mạnh mẽ trong các phản ứng trung hòa (giữa axit và base).
Các hợp chất chứa nhóm hydroxide được gọi chung là các base. Các base, nếu hòa tan trong dung môi phân cực, thì bị phân li thành cation và một hay nhiều ion hydroxide trong nước, làm cho dung dịch có tính kiềm. Các base tham gia phản ứng trung hòa với các axit. Tổng quát chung thì các phản ứng axit-base có thể đơn giản hóa như sau:
:OH− (dung dịch) + H+ (dung dịch) → H2O (lỏng)
bằng cách bỏ qua các ion không thay đổi trong phản ứng.
Ngoài ra các phi kim cũng có hydroxide riêng, thường được viết dưới dạng 1 axit. VD:
:Công thức hydroxide của Cl là HClO4
:Công thức hydroxide của P là H3PO4.
Độ hòa tan
Phần lớn các hợp chất hydroxide vô cơ đều không hòa tan trong nước, ngoại trừ các hợp chất với các cation từ nhóm I, NH4+, Ba2+, Sr2+, Ca2+ (ít) hay Tl+.
Sử dụng
Các hydroxide và các ion hydroxide là tương đối phổ biến. Nhiều hóa chất có ích cũng như quá trình hóa học có sự tham gia của các hydroxide hay ion hydroxide. Natri hydroxide (xút ăn da) được sử dụng trong công nghiệp như là một base mạnh, kali hydroxide được sử dụng trong nông nghiệp, và các khoáng vật nguồn gốc từ sắt(III) hydroxide như goethit và limonit cũng đã từng được sử dụng như là quặng sắt nâu chất lượng thấp. Quặng boxit của nhôm chủ yếu chứa nhôm hydroxide (Al(OH)3).
Phối thể
Ion hydroxide là một dạng phối thể. Nó cung cấp một cặp đơn các điện tử, và có hành vi của một base Lewis. Một số ví dụ như các ion tetrahydroxoaluminat [Al(OH)4]− và tetrahydroxoaurat [Au(OH)4]−.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hóa học, **hydroxide** là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử oxy kết hợp với một nguyên tử hydro, thông thường phát sinh ra từ
**Rubidi(I) hydroxide** là một hợp chất hoá học với công thức là **RbOH** là loại hóa chất mạnh và kiềm được tạo thành bởi một ion rubidi và một ion hydroxide. Rubidi hydroxide không xuất
**Natri hydroxide** (công thức hóa học: **NaOH**) hay thường được gọi là _xút_ hoặc _xút ăn da_ hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo
**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
**Sắt(III) hydroxide** hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức **Fe(OH)3**. Sắt(III) hydroxide còn được gọi là **sắt oxit vàng**, hoặc **Pigment Yellow 42**. Sắt(III) hydroxide cũng
**Cobalt(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Co(OH)2**, dạng thường gặp là β-Co(OH)2. Đó là loại bột màu hồng đỏ, không hòa tan trong nước.. Nó được sử dụng
**Caesi hydroxide** (CsOH) là một hợp chất gồm một ion caesi và một ion hydroxide. Nó là một base mạnh (pKb=-1.76), giống các hydroxide kim loại kiềm khác như natri hydroxide và kali hydroxide. Trên
**Amoni hydroxide**, hay **dung dịch amonia**, còn được gọi là **nước amonia**, **amoni hydroxide**, **rượu ammoniacal**, **nước amonia**, hoặc đơn giản là **amonia**, là dung dịch amonia tan trong nước, có công thức hoá học
**Calci hydroxide** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO,
**Lithi hydroxide** (công thức hóa học: **LiOH**) là một chất kiềm có tính ăn mòn. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước và hòa tan nhẹ
thumb|Ống nghiệm ở giữa có chứa kết tủa nickel(II) hydroxide **Nickel(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Ni(OH)2**. Nó là một chất rắn màu xanh lá cây, hòa tan
**Kẽm hydroxide** là một hydroxide lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là **Zn(OH)2**. Hợp chất màu trắng này rất ít tan trong nước. ## Tính chất *Phản ứng với Acid để tạo ra
**Đồng(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Cu(OH)2**. Đây là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch acid,
**Cadmi(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cd(OH)2**. Đây là một hợp chất có tinh thể trắng, là thành phần chính của pin Ni–Cd. ## Cấu trúc, điều chế
**Neodymi(III) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Nd(OH)3**. Chất rắn màu trắng hồng đến tím này không tan trong nước. ## Điều chế Neodymi(III) nitrat và dung dịch amoni
**Vàng(III) hydroxide** (hay _vàng trihydroxide_, _auric hydroxide_) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Au(OH)3**. Ngoài ra, với cùng công thức thu gọn, hợp chất này còn được gọi là _axit
**Đồng(I) hydroxide** là base của đồng kim loại với ion hydroxide, công thức hóa học là **CuOH**, khối lượng mol là 80,55334 g/mol. Nó là một base yếu, ổn định khá kém. Màu CuOH tinh
**Bari hydroxide** là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt
**Sắt(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe(OH)2**. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat, hóa hợp với các ion hydroxide. Sắt(II) hydroxide là một
**Lanthan(III) hydroxide** là một hợp chất có công thức **La(OH)3**, là hydroxide của kim loại đất hiếm lanthan. ## Tổng hợp Lanthan(III) hydroxide sẽ được tạo thành khi cho dung dịch kiềm như amonia vào
**Ytri hydroxide** là một hợp chất vô cơ và một base có công thức hóa học là **Y(OH)3**. ## Sản xuất Ytri hydroxide có thể được sản xuất bằng phản ứng của ytri(III) nitrat và
**Mangan(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Mn(OH)2**. Nó là một chất rắn màu trắng mặc dù các mẫu sẽ sẫm màu nhanh chóng khi tiếp xúc với không
**cobalt(III) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Co(OH)3**. Nó là một hợp chất ion, với các cation cobalt hóa trị ba Co3+ và các anion hydroxide OH−. ## Điều
**Magnesi hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Mg(OH)2**. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng với độ hòa tan
**Chromi(III) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cr(OH)3**. Nó là một polyme có cấu trúc không xác định, dạng kết tủa màu xanh lục và độ hòa tan trong
**Franci hydroxide** là một hợp chất vô cơ giả định có công thức hóa học là **FrOH**. Nó là một base của franci. ## Điều chế Nó có thể được điều chế bằng cách cho
**Đồng(II) carbonat hydroxide** là một hợp chất ion (một muối) gồm các ion đồng(II) Cu2+, carbonat CO2−3, và hydroxide OH−.
**Potassium hydroxide** (công thức hóa học:** KOH**) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là bồ tạt ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và
**Indi(III) hydroxide** là hợp chất hóa học có công thức **In(OH)3**, là nguyên liệu để tạo ra indi(III) oxit, In2O3. Nó đôi khi được tìm thấy là khoáng chất hiếm dzhalindit. ## Cấu trúc In(OH)3
|- ! scope="row" |Chỉ dẫn R | R25 |- ! scope="row" |Chỉ dẫn S | (S1/2) Bản mẫu:S20/21 Bản mẫu:S29/56 S45 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các hợp chất liên quan |} **Chì(II) hydroxide** hay
**Thiếc(II) hydroxide** là hợp chất hóa học có công thức hóa học được quy định là Sn(OH)2, ngoài ra, hợp chất này còn được gọi với cái tên Anh ngữ thông dụng khác là _stannous
**Stronti hydroxide**, Sr(OH)2, là một chất kiềm ăn mòn bao gồm một ion stronti và hai ion hydroxide. Nó được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa một muối stronti với một base mạnh. Sr(OH)2
**Tetrametylamoni hydroxide**' (**TMAH** hoặc **TMAOH**) là muối amoni bậc bốn với công thức phân tử . Nó thường gặp phải khi dung dịch cô đặc trong nước hoặc methanol. Là chất rắn và dung dịch
INCI Name: Potassium Hydroxide.Công thức hóa học:KOH Sản phẩm có tính ăn mòn mạnh, vui lòng áp dụng những phương pháp an toàn lao độngtrước khi sử dụng. Nếu pha dung dịch KOH nên cho
INCI Name: Potassium Hydroxide.Công thức hóa học:KOH Sản phẩm có tính ăn mòn mạnh, vui lòng áp dụng những phương pháp an toàn lao độngtrước khi sử dụng. Nếu pha dung dịch KOH nên cho
Hãng Master DentDạng bộtLọ 12gXuất xứ MỹBột Calcium Hydroxide sát trùng dùng trong ông tủy.Dùng:Lý tưởng trong trám tủy tạmChe tủyBảo vệ tủyCách ly tủy trong trường hợp răng sâu nặngĐơn shop sẽ xử lý
INCI Name: Potassium Hydroxide.Công thức hóa học:KOH Sản phẩm có tính ăn mòn mạnh, vui lòng áp dụng những phương pháp an toàn lao độngtrước khi sử dụng. Nếu pha dung dịch KOH nên cho
INCI Name: Potassium Hydroxide.Công thức hóa học:KOH Sản phẩm có tính ăn mòn mạnh, vui lòng áp dụng những phương pháp an toàn lao độngtrước khi sử dụng. Nếu pha dung dịch KOH nên cho
Xà bông nghệ:-Thành phần: dầu dừa, dầu cọ, dầu đậu nành, dầu hạtcải, dầu mè, dầu cám gạo, sodium hydroxide, tinh dầu tràm, đậu đỏ mắt cua.Xà bông gừng:-Thành phần: dầu dừa, dầu cọ, dầu
XÀ BÔNG THỦ CÔNG CAO CẤP WINDY HILLHANDMADE SOAPS Dành cho các loại da khác nhauXà bông/ xà phòngtắm là một trong những sản phẩm đã quá quen thuộc đối với mỗi chúng ta, cho
XÀ BÔNG THỦ CÔNG CAO CẤP WINDY HILLHANDMADE SOAPS Dành cho các loại da khác nhauXà bông/ xà phòngtắm là một trong những sản phẩm đã quá quen thuộc đối với mỗi chúng ta, cho
nhỏ|phải|Mô hình một phần cấu trúc [[tinh thể của gibbsit]] **Gibbsit**, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxide. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.).
**Thuốc thử Schweizer**, hay còn có tên gọi là **đồng(II) hydroxide tetramin** hoặc **nước Svayde** là phức amin kim loại có công thức **[Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2**. Hợp chất màu xanh đậm này được sử dụng để tinh
DẠ DÀY TĐ - Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng của viêm loét dạ dày, tá tràng như: đau rát thượng vị, nóng rát dạ dày, ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, chướng bụng,
Ưu điểm vượt trội:+ Nhôm hydroxide:Có tác dụng trung hòa axit dịch vị, điều trị các chứng tăng axit dạ dày như: ợ nóng, ợ hơi, ợ chua, khó chịu trong dạ dày.Điều trị hội
Kem Tẩy Lông Le'Orga - Gel An Toàn, Không Gây Kích Ứng, Wax Không Đau Rát, Không Sưng ĐỏCó giấy phép lưu hành Bộ Y tế, đầy đủ kiểm nghiệm, nhà máy đạt tiêu chuẩn
Bước làm sạch da bao giờ cũng rất quan trọng, vì nếu da không được làm sạch kĩ, thì các bước dưỡng sau sẽ không đạt hiệu quả thẩm thấu cao mà còn dễ gây
Thông tin sản phẩmHằng ngày làn da luôn bị tấn công bởi bụi bẩn, ánh nắng, mụn,… vậy nên ngoài dưỡng ẩm, dưỡng trắng thì các nàng không thể không dùng một sản phẩm giúp
Bước làm sạch da bao giờ cũng rất quan trọng, vì nếu da không được làm sạch kĩ, thì các bước dưỡng sau sẽ không đạt hiệu quả thẩm thấu cao mà còn dễ gây
Bước làm sạch da bao giờ cũng rất quan trọng, vì nếu da không được làm sạch kĩ, thì các bước dưỡng sau sẽ không đạt hiệu quả thẩm thấu cao mà còn dễ gây