✨Calci hydroxide

Calci hydroxide

Calci hydroxide là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO, tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là vôi tôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa calci chloride (CaCl2) với dung dịch chứa natri hydroxide (NaOH). Tên gọi dân gian của calci hydroxide là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa calci hydroxide là portlandit.

Nếu bị nung nóng tới 512 °C, calci hydroxide sẽ bị phân hủy thành oxide calci và hơi nước. Thể vẩn của các hạt calci hydroxide rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa calci hydroxide gọi chung là vôi nước và có tính base trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các acid và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu carbon dioxide đi qua đó, do sự kết tủa của calci carbonat mới tạo ra.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Sử dụng

Do các tính chất base mạnh của nó nên hydroxide calci có một số ứng dụng, như:

  • Chất kết bông trong xử lý nước, nước thải và cải tạo độ chua của đất.
  • Thành phần của nước vôi, vữa trong xây dựng.
  • Thay thế cho natri hydroxide trong một số loại hóa, mỹ phẩm uốn tóc của người Mỹ gốc Phi.
  • Trong một số loại thuốc làm rụng lông.
  • Thuốc thử hóa học: Trong các bể nuôi đá ngầm để bổ sung calci sinh học cho các động vật sử dụng nhiều calci sống trong bể như tảo, ốc, giun ống cứng và san hô (còn gọi là hỗn hợp Kalkwasser) Trong công nghiệp thuộc da để trung hòa lượng acid dư thừa. Trong công nghiệp lọc dầu để sản xuất các phụ gia cho dầu thô (alkilsalicatic, sulphatic, fenatic) Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất calci stearat (C17H35COO)2Ca Trong công nghiệp thực phẩm để xử lý nước (để sản xuất các loại đồ uống như rượu và đồ uống không cồn) Để làm sạch nước biển khởi các carbonat của calci và magnesi trong sản xuất muối dành cho thực phẩm và dược phẩm. ** Trong ẩm thực của thổ dân châu Mỹ và châu Mỹ Latinh, hyđroxyt calci được gọi là "cal". Ngô được nấu lẫn với một chút cal có tác dụng làm gia tăng giá trị dinh dưỡng cũng như làm cho món ngô trở nên thơm ngon và dễ tiêu hóa hơn.
  • Chất nhồi: Trong công nghiệp hóa dầu để sản xuất dầu rắn ở các mức tiêu chuẩn khác nhau. Trong sản xuất phanh. Trong sản xuất ebonit. Để sản xuất các hỗn hợp khô cho nghề sơn và trang trí. Trong sản xuất các hỗn hợp cho một số loại thuốc trừ dịch hại. Trong sản xuất một loại thuốc gọi là "Polikar" để chống lại sự thối rữa (do nấm) của rau, quả trong khi lưu giữ.
  • Trong dạng bột nhão có tác dụng kháng vi trùng để điều trị sâu răng .
  • Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua đất trồng.

Nguy hiểm

Khi dùng calci hydroxide quá liều có thể gây ra các triệu chứng nguy hiểm, bao gồm:

  • Khó thở (thở gấp)
  • Chảy máu trong
  • Hạ huyết áp
  • Liệt cơ xương, gây nhiễu hệ thống actin-myosin.
  • Tăng pH trong máu, gây tổn thương các nội tạng.

Đặc biệt là đối với mắt người khi tiếp xúc vì có nguy cơ gây mù mắt nếu xử trí không đúng cách và không kịp thời.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Calci hydroxide** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO,
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Calci carbonat** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung calci cho người bị
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Calci pemanganat** là một chất oxy hóa và hợp chất hóa học với công thức hóa học là **Ca(MnO4)2**. Hợp chất này có thành phần gồm kim loại calci và hai ion pemanganat. Calci pemanganat
**Calci disilicide** hoặc **canxi disilixua** (CaSi2) là một hợp chất vô cơ, một muối silicide của calci. Nó là chất rắn có màu hơi trắng hay xám đậm đến đen, với điểm nóng chảy 1033
**Calci chlorat** là muối calci của acid chloric, với công thức hóa học **Ca(ClO3)2**, khối lượng phân tử là 206,98 g/mol, nhiệt độ nóng chảy là 325 °C và khối lượng riêng là 2,71 g/cm³. Giống
**Calci hypochlorit** hay **chloride vôi** là một hợp chất vô cơ có công thức Ca(ClO)2, khối lượng phân tử là 142,976 g/mol, nhiệt độ sôi là 100 °C. Hợp chất này tương đối ổn định và
**Calci iodide** (công thức hóa học **CaI2**) là hợp chất ion của calci và iod. Chất rắn không màu này không màu là một loại muối có khả năng hòa tan cao trong nước. Các
**Calci ferricyanide** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối phức của calci và acid ferricyanic có công thức hóa học **Ca3[Fe(CN)6]2** – tinh thể màu đỏ, tan trong nước. ## Điều chế Có
**Calci gluconat** là một chất bổ sung khoáng chất kiêm thuốc. Với tư cách là thuốc nó được tiêm ven để chữa hạ calci máu, tăng kali máu, và nhiễm độc magie. Việc sử dụng
**Calci bromat**, có công thức hóa học là **Ca(BrO3)2**, là một muối calci của acid bromic. Dạng thường gặp nhất là monohydrat, có công thức là Ca(BrO3)2•H2O. ## Điều chế Nó có thể được điều
**Calci silicat** là hợp chất hoá học vô cơ, có thành phần gồm nguyên tố calci và nhóm silicat. Hợp chất này có công thức hóa học được quy định là Ca2SiO4, và cũng được
**Calci peroxide** hoặc **calci dioxide** là hợp chất vô cơ có công thức CaO2. Đây là muối peroxide (O2-) của Ca2+. Các mẫu chất thương mại có thể có màu vàng, nhưng hợp chất tinh
**Calci azide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CaN6. ## Sản xuất Calci azide có thể thu được từ phản ứng chưng cất giữa acid hydrazoic và calci hydroxide:
**Lithi hydroxide** (công thức hóa học: **LiOH**) là một chất kiềm có tính ăn mòn. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước và hòa tan nhẹ
thumb|Ống nghiệm ở giữa có chứa kết tủa nickel(II) hydroxide **Nickel(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Ni(OH)2**. Nó là một chất rắn màu xanh lá cây, hòa tan
**Magnesi hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Mg(OH)2**. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng với độ hòa tan
**Calcium chloride** (CaCl2), là hợp chất ion của calci và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng
nhỏ|phải|[[Monocalcium phosphate, Ca(H2PO4)2]] nhỏ|phải|[[Dicalci phosphat, CaHPO4 ]] nhỏ|phải|[[Tricalcium phosphate, Ca3(PO4)2]] **Calci phosphat** là một nhóm các khoáng chất có chứa ion calci (Ca2+) vùng với các orthophosphate (PO43-), metaphosphate hoặc các pyrophosphate (P2O74-) và đôi
nhỏ|248x248px|Một mẫu portlandit có chứa ettringit. **Portlandit** là một khoáng vật chứa hydroxide thường được coi là một khoáng vật oxide. Đây là dạng tự nhiên của calci hydroxide (Ca(OH)2) và là dạng tương tự
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
**Phụ gia bê tông** là các vật liệu dạng bột, dạng hạt hoặc chất lỏng được thêm vào bê tông để mang lại những đặc tính cụ thể mà không thể đạt được bằng cách
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
**San hô** là các động vật biển thuộc lớp San hô (_Anthozoa_) tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
Trong hóa học, một **chất kiềm** (tiếng Anh:alkali ; từ tiếng Ả Rập: _al-QALY_ "tro của cây saltwort") là một muối hoặc base của một nguyên tố kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ.
**Montmorillonit** là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên
[[Calci oxide (vôi sống), một oxide base tương ứng với calci hydroxide.]] **Oxide base** là oxide của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
**Adelit** là một khoáng vật hiếm gồm calci, magiê, arsenat với công thức hóa học CaMgAsO4OH. Nó tạo thành một loạt dung dịch rắn với khoáng vật gottlobit chứa vanadi. Các kim loại chuyển tiếp
**Trầu** (**phù lâu,** Hán tự: **芙蔞**) (danh pháp hai phần: **_Piper betle_**) là một loài cây gia vị hay cây thuốc, lá của nó có các tính chất dược học. Đây là loài cây thường
**Chất kết dính thủy lực** là chất ở dạng bột mịn cấu thành từ các muối khoáng than hoạt tính mà khi tiếp xúc với nước thì biến thành một vật liệu dạng rắn, một
**Aeschynite-(Nd)** là một khoáng vật của neodymi, xeri, calci, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là **(Nd,Ce,Ca,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "xấu hổ".
**Creedit** là một khoáng vật hydroxide calci nhôm sunfat floride với công thức Ca3Al2SO4(F,OH)10•2(H2O). Creedit tạo thành tinh thể lăng trụ đơn nghiêng không màu, trắng đến tím. Nó thường xuất hiện ở dạng hình
**Muội silic** hay **khói silic** (tiếng Anh: _silica fume_), còn được gọi là **microsilica**, là một dạng cấu trúc vô định hình (không phải tinh thể) của silic dioxide (oxide silic, hay silica). Muội silic
**Kali ferrocyanide**, hay _kali hexacyanoferrat(II)_ là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K4Fe(CN)6**. Trihydrat cũng được biết đến. Nó là một muối kali của phức Fe(CN)64−. Muối này tạo ra các
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
**Hỗn hợp Bordeaux** (còn được gọi là **dung dịch Bordeaux** hay **dung dịch Boóc đô**) là hỗn hợp đồng (II) sunfat (CuSO4) và vôi tôi (Ca(OH)2) được sử dụng làm thuốc diệt nấm. Nó được
**Kaolinit** là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi
Nhóm **smectit** bao gồm montmorillonit (MMT), cùng với các loại khoáng khác như bentonit, nontronit, hectorit (giàu Li), saponit (giàu Mg) và sauconit (giàu Zn)... là những loại khoáng quan trọng trong công nghiệp. Khoáng
**Puzolan** là một loại vật liệu dùng trong ngành xây dựng. Loại vật liệu này đã được người Ý sử dụng trong ngành xây dựng trong thời kỳ La Mã cổ đại tại vùng Puzuoli
**Stronti** (tiếng Anh: **_Strontium_**) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là **Sr** và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại có màu
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Chất làm sạch, chất tẩy rửa** hoặc **chất tẩy rửa bề mặt cứng** là những chất (thường là chất lỏng, bột, thuốc xịt, hoặc hạt) được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn, bao gồm
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình