✨Huân chương Hoa cúc

Huân chương Hoa cúc

là huân chương cao quý nhất của Nhật Bản. Đại thụ chương (Grand Cordon) được thành lập vào năm 1876 bởi Thiên hoàng Minh Trị; Vòng cổ (cảnh sắc) được thêm vào ngày 4 tháng 1 năm 1888. Không giống như những huân chương tương tự kiểu châu Âu, Huân chương Hoa cúc còn có thể được phong tặng cho di cảo.

Ngoài Hoàng thất (皇室), chỉ có bảy công dân Nhật Bản từng được tặng thưởng vòng cổ huân chương trong suốt cuộc đời của họ; giải thưởng cuối cùng như vậy là cho cựu Thủ tướng Kinmochi Saionji vào năm 1928. Tám người khác được tặng thưởng cổ sau khi di cảo; giải thưởng cuối cùng như vậy là cho cựu Thủ tướng Abe Shinzo vào năm 2022. Ngày nay, chỉ có Thiên hoàng trị vì giữ phẩm giá này với tư cách là chủ quyền của huân chương; tuy nhiên, các trường hợp tặng thưởng ngoại lệ còn được thực hiện đối với các nguyên thủ nước ngoài, đó là những người có thể được trao tặng cảnh sức huân chương trong tình hữu nghị.

Đại thụ chương là danh hiệu cao quý nhất mà một công dân Nhật Bản có thể được trao tặng trong suốt cuộc đời của mình. Ngoài các thành viên của Hoàng thất, 53 công dân Nhật Bản đã được tặng thưởng với dải huân chương lớn; trong số này, chỉ có 23 người còn sống tại thời điểm nhận.

Đặc điểm

Vòng đeo huân chương được làm bằng vàng, có chữ "Meiji" viết bằng kanji ở dạng cổ điển, biểu thị thời kì thành lập huân chương. Huân chương được trang trí bằng bông hoa cúc vàng và lá tráng men xanh.

Nút thắt của đại thụ chương (Grand Cordon) có màu đỏ với các sọc viền xanh đậm. Được đeo trên vai phải.

Ngôi sao của huân chương tương tự như chiếc huy hiệu, nhưng bằng bạc, không có phần hoa cúc treo, huy chương được thếp vàng tám cánh (với các tia sáng tráng men trắng và hình đĩa mặt trời tráng men đỏ) được đặt ở chính giữa. Được đeo trên ngực trái.

Phần Huy hiệu của huân chương là huy hiệu mạ vàng bốn cánh, có tia tráng men trắng; ở trung tâm mang hình đĩa mặt trời tráng men màu đỏ. Trên bốn góc của huy hiệu là bông hoa cúc tráng men màu vàng với lá mạ màu xanh lá cây. Huy hiệu được treo trên một bông hoa cúc tráng men màu vàng, trên cổ áo hoặc trên dải huân chương.

Hạng

Quốc chủ

  • Thiên hoàng Minh Trị (Chủ quyền từ ngày 27 tháng 12 năm 1876)
  • Thiên hoàng Đại Chính (Đại thụ chương 3 tháng 11 năm 1889; Vòng đeo ngày 10 tháng 5 năm 1900; chủ quyền từ ngày 30 tháng 7 năm 1912)
  • Thiên hoàng Chiêu Hoà (Đại thụ chương ngày 9 tháng 9 năm 1912; Vòng đeo với tư cách Nhiếp chính ngày 24 tháng 9 năm 1921; Chủ quyền từ ngày 25 tháng 12 năm 1926)
  • Thiên hoàng Minh Nhân (Đại thụ chương ngày 10 tháng 11 năm 1952; Chủ quyền từ ngày 7 tháng 1 năm 1989 đến ngày 30 tháng 4 năm 2019)
  • Thiên hoàng Lệnh Hoà (Đại thụ chương 23 tháng 2 năm 1980; Chủ quyền kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2019)

Giải thưởng Vòng đeo Huân chương Hoa cúc cho các thành viên của Hoàng thất

Được trao cho các hoàng tự khi còn sống

  • Hoàng tự Komatsu Akihito (ngày 5 tháng 8 năm 1895)
  • Hoàng tự Fushimi Sadanaru (ngày 19 tháng 1 năm 1916)
  • Hoàng tự Kan'in Kotohito (24 tháng 9 năm 1921)
  • Hoàng tự Fushimi Hiroyasu (29 tháng 4 năm 1934)
  • Hoàng tự Nashimoto Morimasa (29 tháng 4 năm 1940)

Tặng thưởng sau di cảo cho các hoàng tự

  • Hoàng tự Arisugawa Taruhito (16 tháng 1 năm 1895)
  • Hoàng tự Kitashirakawa Yoshihisa (1 tháng 11 năm 1895)
  • Hoàng tự Arisugawa Takehito (ngày 7 tháng 7 năm 1913)
  • Hoàng tự Higashifushimi Yorihito (27 tháng 6 năm 1922)
  • Vương tước Kuni Kuniyoshi (27 tháng 1 năm 1929)

Tặng thưởng cho hoàng gia nước ngoài

  • Triều Tiên Cao Tông (21 tháng 1 năm 1919)

Tặng thưởng Đại thụ chương cho các thành viên của Hoàng thất

Được trao cho các hoàng tự khi còn sống

  • Hoàng tự Arisugawa Taruhito (2 tháng 11 năm 1877)
  • Hoàng tự Komatsu Akihito (ngày 7 tháng 12 năm 1882)
  • Hoàng tự Arisugawa Takahito (24 tháng 1 năm 1886)
  • Hoàng tự Kitashirakawa Yoshihisa (29 tháng 12 năm 1886)
  • Hoàng tự Arisugawa Takehito (29 tháng 12 năm 1886)
  • Hoàng tự Kuni Asahiko (29 tháng 12 năm 1886)
  • Hoàng tự Fushimi Sadanaru (29 tháng 12 năm 1886)
  • Hoàng tự Yamashina Akira (29 tháng 12 năm 1886)
  • Hoàng tự Kan'in Kotohito (18 tháng 8 năm 1887)
  • Hoàng tự Higashifushimi Yorihito (15 tháng 7 năm 1889)
  • Hoàng tự Kaya Kuninori (3 tháng 11 năm 1903)
  • Hoàng tự Kuni Kuniyoshi (3 tháng 11 năm 1903)
  • Hoàng tự Yamashina Kikumaro (3 tháng 11 năm 1903)
  • Hoàng tự Nashimoto Morimasa (3 tháng 11 năm 1904)
  • Hoàng tự Fushimi Hiroyasu (3 tháng 11 năm 1905)
  • Hoàng tự Arisugawa Tanehito (4 tháng 4 năm 1908)
  • Hoàng tự Takeda Tsunehisa (31 tháng 10 năm 1913)
  • Hoàng tự Asaka Yasuhiko (31 tháng 10 năm 1917)
  • Hoàng tự Kuni Taka (31 tháng 10 năm 1917)
  • Hoàng tự Kitashirakawa Naruhisa (31 tháng 10 năm 1917)
  • Hoàng tự Higashikuni Naruhiko (31 tháng 10 năm 1917)
  • Hoàng tự Chichibu (25 tháng 10 năm 1922)
  • Hoàng tự Kachō Hirotada (19 tháng 3 năm 1924)
  • Hoàng tự Takamatsu (ngày 1 tháng 2 năm 1925)
  • Hoàng tự Fushimi Hiroyoshi (3 tháng 11 năm 1928)
  • Hoàng tự Kaya Tsunenori (ngày 7 tháng 12 năm 1930)
  • Hoàng tự Kuni Asaakira (25 tháng 5 năm 1932)
  • Hoàng tự Kan'in Haruhito (3 tháng 11 năm 1934)
  • Thân vương Takahito (ngày 1 tháng 10 năm 1936)
  • Thân vương Takeda Tsuneyoshi (3 tháng 11 năm 1940)
  • Hoàng tự Asaka Takahiko (ngày 7 tháng 11 năm 1940)
  • Thân vương Masahito (28 tháng 11 năm 1955)
  • Thân vương Tomohito (ngày 5 tháng 1 năm 1966)
  • Thân vương Yoshihito (27 tháng 2 năm 1968)
  • Thân vương Norihito (29 tháng 12 năm 1974)
  • Hoàng thái tử Naruhito (23 tháng 2 năm 1980)
  • Hoàng tự Akishino (30 tháng 11 năm 1985)

Tặng thưởng sau khi được trao cho các hoàng tự

  • Hoàng tự Kitashirakawa Nagahisa (4 tháng 9 năm 1940)

Tặng thưởng cho hoàng gia nước ngoài

  • Thái tử Yi Un của Triều Tiên (27 tháng 4 năm 1920)
  • Thái tử Yi Kang của Triều Tiên (8 tháng 1 năm 1924)
  • Thái tử Yi Geon của Triều Tiên (3 tháng 11 năm 1926)
  • Thái tử Lý Ngu của Triều Tiên (ngày 7 tháng 11 năm 1943)
  • Sultan Haji Hassanal Bolkiah Mu'izzaddin Waddaulah của Brunei (tháng 4 năm 1984)
  • Vua Birendra của Nepal (1975)
  • Thái tử Dipendra của Nepal (ngày 12 tháng 4 năm 2001)

Tặng thưởng thông thường của Vòng đeo Huân chương Hoa cúc

Tặng thưởng cho các cá nhân còn sống

  • Itō Hirobumi (ngày 1 tháng 4 năm 1906)
  • Ōyama Iwao (ngày 1 tháng 4 năm 1906)
  • Yamagata Aritomo (ngày 1 tháng 4 năm 1906)
  • Matsukata Masayoshi (14 tháng 7 năm 1916)
  • Tōgō Heihachirō (11 tháng 11 năm 1926)
  • Saionji Kinmochi (10 tháng 11 năm 1928)

Tặng thưởng sau di cảo

  • Katsura Tarō (10 tháng 10 năm 1913)
  • Inoue Kaoru (1 tháng 9 năm 1915)
  • Tokudaiji Sanetsune (4 tháng 6 năm 1919)
  • Ōkuma Shigenobu (10 tháng 1 năm 1922)
  • Yamamoto Gonnohyōe (ngày 9 tháng 12 năm 1933)
  • Yoshida Shigeru (20 tháng 10 năm 1967)
  • Satō Eisaku (ngày 3 tháng 6 năm 1975)
  • Nakasone Yasuhiro (29 tháng 11 năm 2019)
  • Abe Shinzō (ngày 11 tháng 7 năm 2022)

Tặng thưởng thông thường của Đaị thụ Huân chương Hoa cúc

Tặng thưởng cho những người nhận còn sống

  • Sanjō Sanetomi (11 tháng 4 năm 1882)
  • Iwakura Tomomi (1 tháng 11 năm 1882)
  • Shimazu Hisamitsu (ngày 5 tháng 11 năm 1887)
  • Nakayama Tadayasu (14 tháng 5 năm 1888)
  • Itō Hirobumi (ngày 5 tháng 8 năm 1895) *
  • Kujō Michitaka, Ōyama Iwao (ngày 3 tháng 6 năm 1902) *
  • Saigō Tsugumichi (ngày 3 tháng 6 năm 1902)
  • Yamagata Aritomo (ngày 3 tháng 6 năm 1902) *
  • Inoue Kaoru (ngày 1 tháng 4 năm 1906) ⁑
  • Katsura Tarō (ngày 1 tháng 4 năm 1906) ⁑
  • Tōgō Heihachirō (ngày 1 tháng 4 năm 1906) *
  • Tokudaiji Sanetsune (ngày 1 tháng 4 năm 1906) ⁑
  • Matsukata Masayoshi (ngày 1 tháng 4 năm 1906) *
  • Nozu Michitsura (ngày 6 tháng 10 năm 1908)
  • Itō Sukeyuki (10 tháng 11 năm 1913)
  • Ōkuma Shigenobu (14 tháng 7 năm 1916) ⁑
  • Saionji Kinmochi (21 tháng 12 năm 1918) *
  • Oku Yasukata (10 tháng 11 năm 1928)
  • Yamamoto Gonnohyōe (10 tháng 11 năm 1928) ⁑
  • Yoshida Shigeru (29 tháng 4, 1964) ⁑
  • Satō Eisaku (3 tháng 11 năm 1972) ⁑
  • Nakasone Yasuhiro (29 tháng 4 năm 1997) ⁑

: * : Sau đó được trao tặng Vòng đeo : ⁑ : Tặng thưởng Vòng đeo sau di cảo

Tặng thưởng sau di cảo

liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Masayoshi Ohira 19790120.jpg|nhỏ|Ōhira Masayoshi

  • Kuroda Kiyotaka (25 tháng 8 năm 1900)
  • Terauchi Masatake (3 tháng 11 năm 1919)
  • Hara Takashi (4 tháng 11 năm 1921)
  • Kabayama Sukenori (ngày 8 tháng 2 năm 1922)
  • Katō Tomosaburō (24 tháng 8 năm 1923)
  • Hasegawa Yoshimichi (28 tháng 1 năm 1924)
  • Katō Takaaki (28 tháng 1 năm 1926)
  • Lee Wan-Yong (ngày 12 tháng 2 năm 1926)
  • Kawamura Kageaki (28 tháng 4 năm 1926)
  • Inoue Yoshika (22 tháng 3 năm 1929)
  • Uehara Yūsaku (8 tháng 11 năm 1933)
  • Saitō Makoto (ngày 26 tháng 2 năm 1936)
  • Takahashi Korekiyo (ngày 26 tháng 2 năm 1936)
  • Tokugawa Iesato (ngày 5 tháng 6 năm 1940)
  • Kaneko Kentarō (ngày 16 tháng 5 năm 1942)
  • Kiyoura Keigo (ngày 5 tháng 11 năm 1942)
  • Yamamoto Isoroku (18 tháng 4 năm 1943)
  • Ichiki Kitokurō (ngày 17 tháng 12 năm 1944)
  • Hatoyama Ichirō (ngày 7 tháng 3 năm 1959)
  • Ikeda Hayato (ngày 13 tháng 8 năm 1965)
  • Kōtarō Tanaka (ngày 1 tháng 3 năm 1974)
  • Ōhira Masayoshi (ngày 12 tháng 6 năm 1980)
  • Kishi Nobusuke (ngày 7 tháng 8 năm 1987)
  • Miki Takeo (14 tháng 11 năm 1988)
  • Fukuda Takeo (ngày 5 tháng 7 năm 1995)
  • Obuchi Keizō (14 tháng 5 năm 2000)
  • Takeshita Noboru (ngày 19 tháng 6 năm 2000)
  • Suzuki Zenkō (ngày 19 tháng 7 năm 2004)
  • Hashimoto Ryūtarō (ngày 1 tháng 7 năm 2006)

Người nước ngoài được nhận Huân chương Hoa cúc

Vòng đeo

  • Henri, Đại công tước Luxembourg, 2017
  • Willem-Alexander, Vua Hà Lan, 2014
  • Elizabeth II, Nữ hoàng Vương quốc Anh, 1962
  • Margrethe II, Nữ hoàng Đan Mạch
  • Harald V, Vua Na Uy
  • Carl XVI Gustav, Vua Thụy Điển
  • Albert II, Vua của Bỉ, 1996
  • Philippe, Vua của Bỉ, 2016
  • Mohammed VI, Vua của Maroc, 2005
  • Abdullah II, Quốc vương Jordan, 1999
  • Tuanku Syed Sirajuddin, Quốc vương Malaysia, 2005
  • Hassanal Bolkiah, Sultan của Brunei, 1984
  • Jigme Singye Wangchuck, Vua Bhutan, 1987
  • Juan Carlos I, Vua Tây Ban Nha, 1980
  • Felipe VI, Vua Tây Ban Nha, 2017
  • Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah, Tiểu vương Kuwait, 2012
  • Salman bin Abdulaziz Al Saud, Quốc vương Ả Rập Xê Út, 2017

Đại thụ chương

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là huân chương cao quý nhất của Nhật Bản. Đại thụ chương (_Grand Cordon_) được thành lập vào năm 1876 bởi Thiên hoàng Minh Trị; Vòng cổ (_cảnh sắc_) được thêm vào ngày 4 tháng
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
**Huân chương Quân công** là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), được đặt ra theo sắc lệnh số
**Huân chương Sao Vàng** là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, được đặt ra lần đầu theo sắc
**Huân chương Chiến công** là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam), được đặt ra lần đầu tiên theo
**Huân chương Chiến thắng** là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đặt ra theo Sắc lệnh
**Huân chương Độc lập** là huân chương bậc cao thứ ba của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), được đặt ra lần đầu
**Huân chương Lenin** (tiếng Nga: Орден Ленина, _Orden Lenina_), được đặt theo tên của lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga Vladimir Ilyich Lenin, là huân chương cao nhất được Liên bang Xô viết
**Huân chương Kháng chiến** là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), đặt ra lần đầu theo
là một loại huân chương của chính phủ Nhật Bản. Được lập ra vào năm 1888 trong thời Thiên hoàng Minh Trị, vốn là cấp cao nhất của huân chương Mặt trời Mọc tuy nhiên
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
**Chi Cúc** (danh pháp khoa học: **_Chrysanthemum_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Đây là chi bản địa của châu Á và đông bắc châu Âu. Đa số các loài
**Tổng cục Tình báo Quốc phòng**, gọi tắt là **Tổng cục Tình báo** hoặc** Tổng cục II**, là cơ quan tình báo chiến lược của Đảng, Nhà nước, cơ quan tình báo chuyên ngành quân
**Nguyễn Hòa** (15 tháng 2 năm 1927 – 27 tháng 2 năm 2014; bí danh: **Trần Doanh**) là một tướng lĩnh cao cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Tư
**Trường Đại học Văn hoá - Nghệ thuật Quân đội (ZNH)** trực thuộc Tổng cục Chính trị - Quân đội Nhân dân Việt Nam của Bộ Quốc phòng là trường đại học chuyên đào tạo
**Cục Hải quan** () là tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính với chức năng quản lý nhà n­ước về hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh Việt
**Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa** (tiếng Anh: **Bien Hoa High School for the Gifted**) hay còn có tên gọi khác là **Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nam** là một trường
nhỏ|phải|Đảo ngược dạng 2 năm 1943 của loại Cờ Đỏ Lao động. nhỏ|phải|Vận động viên trượt băng nghệ thuật vô địch Olympic [[Irina Rodnina, hai lần nhận huy chương.]] **Huân chương Cờ đỏ Lao động**
**Lê Chưởng** (1914 – 25 tháng 10 năm 1973), bí danh **Trường Sinh**, là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông từng là Bí thư Xứ ủy Trung kỳ, Thứ trưởng Bộ
**Amadeo I** (tiếng Ý: _Amedeo_, đôi khi được Latinh hóa thành _Amadeus_; tên đầy đủ: _Amedeo Ferdinando Maria di Savoia_; 30 tháng 5 năm 1845 – 18 tháng 1 năm 1890) là một vương tử
Chiến sĩ thuộc Binh chủng hóa học, QĐNDVN tham gia tập luyện, năm 2015 **Binh chủng Hóa học** là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, có chức
Công tước , Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật. Ông được coi là kiến trúc sư của nền tảng chính trị quân sự của Nhật Bản
, huý danh là , là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông là Thiên hoàng từ năm 1926 đến 1989, có thời gian trị vì
**Lê Quang Hòa** (1914 - 1993) là nhà hoạt động cách mạng, một tướng lĩnh cấp cao, hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Thanh
**Wilhelm, Thái tử Đức và Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelm, Kronprinz von Deutschland und Preußen_; tiếng Anh: _Wilhelm, Crown Prince of Germany and Prussia_) (6 tháng 5 năm 1882 - 20 tháng 7 năm 1951) là
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Huy chương Kháng chiến** là một loại huy chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), đặt ra theo Sắc lệnh
**Tōgō Heihachirō** (東鄉平八郎; Hán-Việt: _Đông Hương Bình Bát Lang_; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế
**Kliment Yefremovich Voroshilov** (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là nhà cách mạng Nga, chỉ huy quân đội Liên Xô, lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô, người tham gia vào Nội
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Nguyễn Hoa Thịnh** (26 tháng 12 năm 1940 – 21 tháng 5 năm 2022) là một sĩ quan cao cấp của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Giám đốc Học viện
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Cục An ninh chính trị nội bộ (A03)** trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan đầu ngành tham mưu cho Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam về công
**Cục Công tác chính trị** **(X15)** trực thuộc Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có chức năng tham mưu về quản lý Nhà nước và tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo
**Cục Đối ngoại (V02) ** trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan đầu ngành giúp Bộ trưởng quản lý, điều hành về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế. ## Lược
**Cục Chính trị**** **trực thuộc Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 31 tháng 10 năm 1949 là cơ quan tham mưu giúp Thủ trưởng Tổng cục Chính trị về
**Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội dưới sự lãnh
**Cục Y tế (H06)** trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan đầu ngành tham mưu cho Đảng ủy Công an Trung ương, thủ trưởng của Bộ Công an lãnh đạo, chỉ đạo
**Cục Bảo vệ An ninh Quân đội **trực thuộc Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 20 tháng 7 năm 1950 là cơ quan đầu ngành giúp Bộ Quốc phòng
là một chính trị gia Nhật Bản, từng là Thủ tướng Nhật Bản 3 nhiệm kì liên tục trong thời gian từ 9 tháng 11 năm 1964 đến 7 tháng 7 năm 1972. Ông là
**Võ Thái Hòa** (sinh năm 1937) là Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam. Ông nguyên là Thứ trưởng Bộ Nội vụ Việt Nam (1992-2001), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực
**Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc** () là người đứng đầu Nhà nước của Trung Hoa Dân Quốc. Chức vụ tổng thống được thành lập vào năm 1948 thay thế chủ tịch Chính phủ Quốc
**Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp (Tổng cục 8) (đã kết thúc hoạt động)** trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan Cảnh sát đầu
**Cục Vận tải**trực thuộc Tổng cục Hậu cần, thành lập ngày 18 tháng 6 năm 1949, là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm vận tải cấp chiến lược của Quân đội nhân
nhỏ|[[Chim bồ câu trắng được coi như là một biểu tượng cho hòa bình.]] nhỏ|Tượng thần [[Eirene (nữ thần)|Eirene, nữ thần hòa bình trong tôn giáo Hy Lạp cổ đại, với con trai là Pluto.
**Cúc huân hương** (danh pháp khoa học: _Gazania rigens_) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) Gaertn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1791. ## Mô tả
**Cục Cán bộ ** trực thuộc Tổng cục Chính trị, Quân đội nhân dân Việt Nam, thành lập ngày 28 tháng 02 năm 1947, là cơ quan tham mưu giúp Quân ủy Trung ương, Bộ
**Cộng hòa Dân chủ Afghanistan** (**DRA**; , **'; , **'), đổi tên từ 1987 thành **Cộng hòa Afghanistan** (; **'; , **'), tồn tại từ năm 1978-1992 trong thời kỳ xã hội chủ nghĩa do
**Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng** (**TCCNQP**), cũng được biết đến dưới tên thương mại tiếng Anh là **Vietnam Defence Industry** (**VDI**; ), là cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập