Họ Ếch đuôi (danh pháp khoa học: Ascaphidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng các loài thuộc chi Leiopelma để lập ra họ Leiopelmatidae nghĩa rộng (sensu lato).
Phân bố
Miền tây nam Canada và duyên hải tây bắc Hoa Kỳ tới miền bắc California; tây Montana và bắc Idaho tới đông bắc Oregon và tây nam Washington, Hoa Kỳ.
Phân loại học
Họ Ascaphidae khi được công nhận chỉ bao gồm 1 chi như sau:
Phát sinh chủng loài
Ủng hộ chia tách hai họ
Savage (1973) công nhận Ascaphidae cho riêng chi Ascaphus, chỉ để lại Leiopelma trong họ Leiopelmatidae.
Green và Cannatella (1993) hay Ford và Cannatella (1993) đã thảo luận các lý do cho việc tách nhóm này khỏi Leiopelma.
Bossuyt và Roelants (2009), mở rộng trên cơ sở phân tích phát sinh chủng loài ếch nhái năm 2007 của họ đã gợi ý rằng trên cơ sở thời gian rẽ nhánh thì Leiopelmatidae và Ascaphidae nên được coi là các họ tách biệt, có lẽ đã rẽ nhánh ra khỏi nhau trong kỷ Trias (251-200 Ma).
Pyron và Wiens (2011) trong nghiên cứu của họ về các trình tự Genbank, xác nhận vị trí của Ascaphus như là đơn vị phân loại chị em của Leiopelma và đi theo đề xuất của Roelants và Bossuyt (2009), coi 2 chi này như là đại diện cho 2 họ ngang hàng.
Blackburn và Wake (2011) xem xét tóm tắt lịch sử phân loại của đơn vị phân loại này và coi 2 chi còn sinh tồn này như là hợp thành 2 họ đơn chi khác biệt, mặc dầu sự dự phòng này là không cần thiết cho tính hiệu quả phân loại.
Ủng hộ hợp nhất thành 1 họ
Frost và ctv (2006) đã thảo luận tại sao Leiopelma và Ascaphus nên gộp lại và nhận thấy rằng đơn vị phân loại gộp chung này về mặt phát sinh chủng loài nằm ở vị trí như là đơn vị phân loại chị-em với tất cả các nhóm ếch nhái khác, cũng giống như các kết quả của Roelants và ctv. (2007)
Blackburn và ctv. (2010), trên cơ sở phân tích phân tử gợi ý rằng Ascaphus và Leiopelma tạo thành một nhóm đơn ngành với tổ tiên chung gần nhất xuất hiện trong kỷ Creta (145-65 Ma).
Irisarri và ctv. (2010) tìm thấy rằng Leiopelmatidae (sensu lato) là đơn ngành trên cơ sở phân tích DNA của họ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ếch đuôi** (danh pháp khoa học: **_Ascaphidae_**) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng
**Họ Ếch chân nhẵn** hay **họ Ếch nguyên thủy New Zealand và Bắc Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Leiopelmatidae_**) là một họ ếch nhái thuộc về phân bộ Archaeobatrachia. Hình thái tương đối nguyên thủy
nhỏ|Lỗ huyệt là một đặc tính phân loại học quan trọng để nhận dạng _Ichthyophis_ **Họ Ếch giun** (danh pháp khoa học: _Ichthyophiidae_) là một họ thuộc Bộ Không chân (_Apoda_ hay _Gymnophinona_). Chúng sống
**Bộ Không đuôi** (tùy vào loài cụ thể còn gọi là **ếch** hay **cóc**) là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh
nhỏ|phải|Những con nhái bén gợi nên nỗi kinh hãi tởm lợm **Hội chứng sợ ếch nhái và cóc** (tên khoa học: _Ranidaphobia_, xuất phát từ thuật ngữ Ranidae chỉ về họ ếch nhái phổ biến
**Họ Nhái bầu** (danh pháp khoa học: **_Microhylidae_**) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
**Ếch đồng** (_Hoplobatrachus rugulosus_) là một loài ếch trong họ Dicroglossidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Lào, Ma Cao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam. Môi
nhỏ|phải|Con ếch ngồi trên cán nồi trên bếp nóng Câu chuyện về con **ếch luộc** (the boiling frog) là một truyện ngụ ngôn mô tả một con ếch đang từ từ bị luộc sống. Nội
**Ếch hai màu** có tên theo danh pháp hai phần là **_Clinotarsus curtipes_**. Đây là loài đặc hữu của vùng Tây Gat thuộc Ấn Độ, được mô tả đầu tiên bởi Jerdon vào khoảng năm
'''[[Tập tin:Wallace_frog.jpg|phảiChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần
**Ếch nước Albania** (tên gọi khác: **Pelophylax shqipericus**) là một loài thuộc họ Ếch nhái (họ Ranidae) và có nguồn gốc từ Albania và Montenegro. Như tên gọi thông thường của chúng, chúng thích môi
thumb|right|Một bức tranh của họa sĩ về sinh vật được cho là ếch Loveland. Trong văn hóa dân gian Ohio, **Ếch Loveland** (còn gọi là **Thằn lằn Loveland**) là một con ếch hình người huyền
**Ếch cây sần nhỏ lưng xanh** (danh pháp hai phần: **_Kurixalus viridescens_**) là một giống ếch cây sần nhỏ thuộc họ Rhacophoridae. Đây là một loài động vật đặc hữu của Việt Nam. ## Đặc
**Phân bộ Ếch nhái cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeobatrachia_**) theo truyền thống là một phân bộ trong bộ Không đuôi (Anura), chứa một số loài ếch nhái và cóc nguyên thủy. Như tên gọi
**Thuốc đuổi muỗi** đã có từ lâu đời song hiện nay vẫn đang trong quá trình tìm hiểu khám phá nhằm nâng cao hiệu quả. Ngoài các loại thuốc đuổi muỗi thông dụng sử dụng
**Sóc đỏ** hay còn gọi **bọt ếch đỏ** (danh pháp khoa học: **_Glochidion coccineum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu. Loài này được Francis Buchanan-Hamilton mô tả khoa học
nhỏ|phải|Đám cưới chuột nhỏ|phải|[[Lợn ỉ có xoáy Âm dương]] nhỏ|phải|Tranh "Đàn gà" hoặc "Sân gà" cầu chúc cho sự sung túc, đông con và an nhàn Tranh "_Nhân nghĩa_", với hình ảnh _Em bé trai
**Họ Cú muỗi mỏ quặp** (danh pháp khoa học: **_Podargidae_**) là một họ chim thuộc bộ Caprimulgiformes. Chúng có miệng khi há ra giống miệng ếch. Họ này gồm các loài chim săn mồi hoạt
thumb|
Mô hình tưởng tượng của quái vật hồ Loch Ness **Quái vật hồ Loch Ness**, thường còn được gọi là "**Nessie**" hay "**Ness**" (tiếng Gaelic: _Niseag_), là một động vật hoặc nhóm sinh vật bí**Tôm nòng nọc đuôi dài**, tên khoa học **_Triops longicaudatus_**, còn gọi là **tôm nòng nọc Mỹ, tôm nòng nọc gạo**, là một loài giáp xác nước ngọt của bộ Notostraca. Danh xưng khoa học
**Họ Hồ tiêu** (danh pháp khoa học: **_Piperaceae_**) là một họ thực vật chứa trên 3.600 loài được nhóm trong 5 chi. Chúng là các loại cây thân gỗ nhỏ, cây bụi hay dây leo
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**_Hồ thiên nga_** ( ), là vở ballet số 20 của nhà soạn nhạc Pyotr Ilyich Tchaikovsky, sáng tác khoảng năm 1875–1876. Mặc dù ban đầu, vở ballet gặp thất bại, nhưng hiện nay nó
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Họ Cóc tía** (danh pháp khoa học: **_Bombinatoridae_**) là một họ trong bộ Không đuôi (_Anura_). Các loài cóc trong họ này có phần bụng với màu đỏ hay vàng sặc sỡ, chỉ ra rằng
**Họ Diệc** (danh pháp khoa học **_Ardeidae_**) là họ chứa một số loài chim lội nước, từng có lúc được xếp trong bộ Hạc (_Ciconiiformes_). Các tên gọi phổ biến của chúng trong tiếng Việt
**Họ Cóc bùn** (danh pháp khoa học: **_Megophryidae_**) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông,
**Họ Cá hàm** hay **họ Cá hàm cứng** hoặc **họ Cá miệng rộng** (Danh pháp khoa học: **_Opistognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được
nhỏ|phải|[[Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô]] nhỏ|phải|[[Cá đuôi gai vàng, một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô]] **Cá rạn san hô** là các loài cá sống
**Công chúa và chàng ếch** (tiếng Anh: **_The Princess and the Frog_**) là bộ phim hoạt hình thứ 49 của hãng hoạt hình Walt Disney, được phát hành vào năm 2009. Bộ phim lấy cảm
**Ếch vũ công Ấn Độ** (Danh pháp khoa học: _Micrixalus herrei_) là một loài ếch trong họ Micrixalidae phân bố ở Ấn Độ. Ếch vũ công Ấn Độ nổi tiếng với vũ điệu nhảy múa
**Ếch Thái Lan** hay **ếch Thái** hay **ếch Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: Rana rugosa) là một loài ếch trong họ Ranidae. Đây là một loài ếch có giá trị kinh tế và được
**Cây hàm ếch**, tên khoa học **_Saururus chinensis_**, còn có tên là **trầu nước**, **tam bạch thảo** (cây ra hoa thường có 3 lá bắc màu trắng), **đường biên ngẫu** (Lĩnh nam thái dược lục),
**_Hyalinobatrachium yaku_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng nổi bật với cơ thể trong suốt có thể nhìn thấy trái tim Chúng có chiều dài từ 0.8 tới 3 inches (2-7.5 cm) Loài này
**Giấc mơ của Ếch Xanh** là một bộ phim hoạt hình dành cho thiếu nhi của đạo diễn Nguyễn Hà Bắc, thiết kế đồ họa 3D Nguyễn Anh Quảng ra mắt lần đầu năm 2005.
**Ếch yêu tinh** hay **ếch bò châu Phi** (tên khoa học **_Pyxicephalus adspersus_**) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania,
Khu du lịch Phú Điền với thực đơn đa dạng từ các món hải sản từ nghêu, sò, mực đến các món đồng quê như gà, vịt, ếch, lươn… luôn sẵn sàng đem đến cho
**Ếch cây sần Bắc Bộ** (danh pháp khoa học: **_Theloderma corticale_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Miền Bắc Việt Nam. Chúng là loài động vật đặc hữu của
**Ếch băng**, tên khoa học **_Amietia vertebralis_**, là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lesotho và Natal, các dãy núi Drakensberg và Witteberg. Môi trường sinh sống tự nhiên giới
**Sứt môi**, **hở hàm ếch** và **chẻ vòm hầu** là các dạng bất thường bẩm sinh ở môi và miệng thấy khá nhiều trong các sắc dân Á châu. Hình:Cleft lip left right front.png|Sứt
TƯ ẾCH ĐI COI CẢI LƯƠNG Soạn giả Viễn Châu Lối: Anh biết hông, má sắp nhỏ hỏi tôi vậy chớ, .. Tía nó đi Sài Gòn tốn hết bốn năm ngàn đồng bạc Rồi
Tối ngày 29/12/2024, tại thành phố Cần Thơ đã diễn ra buổi bế mạc đậm ấn từ cuộc thi "Chú Ếch Khỏe Lần 1 - 2024" và Year End Party, kết thúc một hành trình
Đệm ghế ngồi mềm học tập cho bé Gối bơm hơi tập luyện Ghế hỗ trợ em bé gối mềm cho xe hơi đệm sofa trong 3-6 tháng Nội dung đóng gói:1 x Ghế ngồi
Nẹp ngón tay dạng con ếch Dyna - BẢO HÀNH 1 NĂMĐặc điểm nổi bật:-Hàng nhập khẩu cao cấp theo tiêu chuẩn-Thiết kế thông minh với 4 chân cho người dùng dễ sử dụng-Hỗ trợ
Nẹp ngón tay dạng con ếch Dyna - BẢO HÀNH 1 NĂMĐặc điểm nổi bật:-Hàng nhập khẩu cao cấp theo tiêu chuẩn-Thiết kế thông minh với 4 chân cho người dùng dễ sử dụng-Hỗ trợ
Nẹp ngón tay dạng con ếch Dyna - BẢO HÀNH 1 NĂMĐặc điểm nổi bật:-Hàng nhập khẩu cao cấp theo tiêu chuẩn-Thiết kế thông minh với 4 chân cho người dùng dễ sử dụng-Hỗ trợ