✨Họ Ếch giun

Họ Ếch giun

nhỏ|Lỗ huyệt là một đặc tính phân loại học quan trọng để nhận dạng Ichthyophis

Họ Ếch giun (danh pháp khoa học: Ichthyophiidae) là một họ thuộc Bộ Không chân (Apoda hay Gymnophinona). Chúng sống ở Đông Nam Á. Chúng có đuôi và có xúc tu ngắn, ăn giun và các động vật không xương sống.

Phân loài

*Chi Caudacaecilia Caudacaecilia asplenia Caudacaecilia larutensis Caudacaecilia nigroflava Caudacaecilia paucidentula *Caudacaecilia weberi Chi Ichthyophis Ichthyophis acuminatus Ichthyophis atricollaris Ichthyophis bannanicus Ichthyophis beddomei Ichthyophis bernisi Ichthyophis biangularis Ichthyophis billitonensis Ichthyophis bombayensis Ichthyophis dulitensis Ichthyophis elongatus Ichthyophis glandulosus Ichthyophis glutinosus Ichthyophis humphreyi Ichthyophis husaini Ichthyophis hypocyaneus Ichthyophis javanicus Ichthyophis kohtaoensis Ichthyophis laosensis Ichthyophis longicephalus Ichthyophis malabarensis Ichthyophis mindanaoensis Ichthyophis mochrous Ichthyophis orthoplicatus Ichthyophis paucisulcus Ichthyophis peninsularis Ichthyophis pseudangularis Ichthyophis sikkimensis Ichthyophis singaporensis Ichthyophis subterrestris Ichthyophis sumatranus Ichthyophis supachaii Ichthyophis tricolor **Ichthyophis youngorum

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Lỗ huyệt là một đặc tính phân loại học quan trọng để nhận dạng _Ichthyophis_ **Họ Ếch giun** (danh pháp khoa học: _Ichthyophiidae_) là một họ thuộc Bộ Không chân (_Apoda_ hay _Gymnophinona_). Chúng sống
trái|Một loài ếch giun từ [[Tây Ghats, Ấn Độ]] **Ếch giun** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis glutinosus_**) là một loài lưỡng cư thuộc Họ Ếch giun (_Ichthyophiidae_). Chúng sống ở trong đất ẩm, thường chỉ
**Ếch giun dài** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis elongatus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Sumatra, Indonesia. Môi trường sinh sống
**Ếch giun Bantam** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis hypocyaneus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của
**Ếch giun Indonesia** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis bernisi_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của
**Ếch giun đầu dài** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis acuminatus_**) là một loài ếch giun thuộc chi _Ichthyophis_, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Thái Lan. Môi trường sinh
**Ếch giun nguyễn** (tên khoa học: _Ichthyophis nguyenorum_) là một loài ếch giun sọc thuộc họ Ếch giun mới được phát hiện tại cao nguyên Kon Tum, miền Trung Việt Nam vào năm 2006 và
**Ếch giun Lào** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis laosensis_**) là một loài lưỡng cư thuộc họ Ếch giun (Ichthyophiidae) sống ở Lào. Chúng sống ở các khu vực rừng và đầm lầy, sông suối, đất
**Ếch giun Mindanao** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis mindanaoensis_**) là một loài lưỡng cư thuộc họ Ếch giun (Ichthyophiidae) sống ở Philippines. Chúng sống ở các khu vực rừng và đầm lầy, sông suối, đất
**Ếch giun Bản Nạp** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis bannanicus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis. Loài này sinh sống ở Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông), có thể
**Ếch Thái Lan** hay **ếch Thái** hay **ếch Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: Rana rugosa) là một loài ếch trong họ Ranidae. Đây là một loài ếch có giá trị kinh tế và được
**Ichthyophis kohtaoensis** hay **Ếch giun Ko Tao** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Loài ếch giun này sinh sống ở Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan, và Việt Nam.Môi trường sinh
**Ếch giun đầu dài** _(danh pháp hai phần:**Ichthyophis longicephalus)**_là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Loài này được tìm thấy ở Kerela. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu
**Ichthyophis Ichthyophis bombayensis** hay **Ếch giun Bombay** một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Tây Bắc Ghats, Ấn Độ. Môi trường sinh sống
**_Ichthyophis glandulosus_** cũng gọi là **Ếch giun đảo Basilan** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật được tìm thấy ở Philipin. Môi trường sinh sống
**Ếch giun sọc vàng** (tên khoa học **_Ichthyophis beddomei_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Tây Ghats, Ấn Độ. Môi trường
**Ếch đồng** (_Hoplobatrachus rugulosus_) là một loài ếch trong họ Dicroglossidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Lào, Ma Cao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam. Môi
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
**Giun đầu gai** (Danh pháp khoa học: _Gnathostoma spinigerum_) là một loài giun ký sinh. Các loài như như ếch, nhái, cá nước ngọt, đặc biệt là lươn, thường có ấu trùng giun này. ##
**_Ichthyophis sikkimensis_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt
**_Ichthyophis pseudangularis_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt
**_Ichthyophis subterrestris_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt
**_Ichthyophis tricolor_ Annandale, 1909** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Kerala. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực
**_Ichthyophis supachaii_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Loài này được tìm thấy ở tỉnh Nakhon Si Thammarat và Trang, Thái Lan và có thể ở Malaysia. Môi trường sinh
**_Ichthyophis singaporensis_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Singapore. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**_Ichthyophis sumatranus_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**_Ichthyophis youngorum_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật sinh sống ở Doi Suthep, gần Chiang Mai ở Thái Lan, một thung lũng nhỏ ở
**_Ichthyophis javanicus_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**_Ichthyophis billitonensis_** một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới và
**_Ichthyophis dulitensis_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Malaysia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**_Ichthyophis humphreyi_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Loài này sinh sống ở Ấn Độ.
**_Ichthyophis husaini_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Loài này sinh sống ở Ấn Độ.
**_Ichthyophis biangularis_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Malaysia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**_Ichthyophis atricollaris_** là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Malaysia. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới
**Diệc hổ cổ trần** (danh pháp hai phần: **_Tigrisoma mexicanum_**) là một loài chim thuộc họ Diệc. Diệc hổ cổ trần là một loài chim lội nước, được tìm thấy từ Mexico tới miền tây
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Bộ Không chân** hay **ếch giun** (danh pháp khoa học: **_Gymnophiona_**) là một bộ động vật lưỡng cư trông bề ngoài rất giống như giun đất hoặc rắn. Chúng sống chủ yếu trong đất nên
**Lissamphibia** là một phân lớp lưỡng cư bao gồm tất cả các loài lưỡng cư hiện đại. Lissamphibia loại trừ tất cả các nhóm lưỡng cư chính sống vào Đại Cổ sinh, như Temnospondyli, Lepospondyli,
**_Porolepiformes_** là tên gọi khoa học của một bộ cá vây thùy tiền sử, đã từng sinh sống trong kỷ Devon, khoảng 416 tới 359 triệu năm trước. Nhóm này chứa 2 họ là Holoptychiidae
**Ếch giun Cayenne** (**_Typhlonectes compressicauda_**), là một loài lưỡng cư thuộc họ Caeciliidae. Loài này có ở Brasil, Colombia, Guyane thuộc Pháp, Guyana, Peru, Venezuela, có thể cả Bolivia, và có thể cả Suriname. Môi
**Ếch giun Tây Borneo**(danh pháp khoa học:**_Ichthyophis monochrous)_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Ichthyophiidae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, và Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**Vườn quốc gia U Minh Thượng** là một vườn quốc gia của Việt Nam, được nâng cấp từ khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Thượng lên thành vườn quốc gia theo Quyết định số
**Cầy giông sọc** (_Viverra megaspila_) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN. ## Mô tả Cầy giông sọc
**Ếch giun Boettger** (**_Siphonops paulensis_**) là một loài không chân trong họ Caeciliidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, và Paraguay. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
nhỏ|[[Hạc trắng tại Alsace, Pháp]] **Cò** là tên gọi chung cho một số loài chim thuộc họ Hạc sinh sống tại nhiều khu vực trên thế giới, trong đó có vùng Đồng bằng Bắc Bộ
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
nhỏ|phải|Một con hổ đang rình mồi, [[hổ là loài đặc trưng cho kiểu săn mồi phục kích, chúng được xem là kẻ rình rập khét tiếng, một kỹ năng thiên bẩm giúp chúng sinh tồn