Họ Nhái bầu (danh pháp khoa học: Microhylidae) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi không xếp trong phân họ nào), đó là con số lớn nhất về số chi của bất kỳ họ ếch nhái nào. Như tên gọi khoa học của nó đã chỉ ra (micro nghĩa là nhỏ), các loài ếch nhái thuộc họ này chủ yếu có kích thước nhỏ. Nhiều loài dài dưới 1,5 cm, mặc dù một số loài lớn dài 9 cm. Chúng có thể sống trên cây hoặc trên mặt đất, và một số sống ở gần khu vực có nước.
Phân loại
Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv thì họ này chia ra thành các phân họ như sau:
- Asterophryinae
- Brevicipitinae
- Cophylinae
- Dyscophinae
- Genyophryninae
- Melanobatrachinae
- Microhylinae
- Phrynomerinae
- Scaphiophryninae
Sửa đổi năm 2006 tách phân họ Brevicipitinae (5 chi, 31 loài) ra thành họ Brevicipitidae, và chia phần còn lại thành các phân họ và các chi không xếp trong phân họ nào như sau: 1 loài.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Nhái bầu** (danh pháp khoa học: **_Microhylidae_**) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi
**Chi Nhái lưỡi** (danh pháp khoa học: **_Glyphoglossus_**) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu, sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, từ Vân Nam, Trung Quốc tới Indonesia. ## Phân loại
**Phân họ Ếch cà chua** (danh pháp khoa học: **_Dyscophinae_**) là một phân họ của họ Nhái bầu. Tên gọi ếch cà chua là do màu đỏ tươi trên da của một số loài trong
**Nhái bầu bụng hoa** hay **nhái bầu hoa cương** (tên khoa học: **_Nanohyla marmorata_**) là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống
**Nhái bầu vân** (danh pháp khoa học: _Microhyla pulchra_) là một loài ếch trong họ Microhylidae, sinh sống ở miền đông bắc Ấn Độ, miền nam Trung Quốc, đa phần Đông Nam Á lục địa
**Nhái bầu ngón tay cái nhỏ** hay **nhái bầu thiếu ngón cái** (tên khoa học: **_Nanohyla nanapollexa_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là một loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường
**Nhái bầu bút lơ** (tên khoa học: **_Microhyla butleri_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Đài Loan, Thái Lan, và
**Cophylinae** là danh pháp khoa học của một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), đặc hữu của khu vực Madagascar. Hiện tại phân họ này được công nhận chứa 7 chi và 57 loài.
**Nhái bầu vẽ** (tên khoa học: **_Microhyla picta_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, và
**Nhái bầu chân đỏ** (danh pháp: **_Microhyla erythropoda_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, và
**Nhái bầu Trung Bộ** (danh pháp: **_Microhyla annamensis_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**Nhái bầu hoa** (tên khoa học: **_Microhyla ornata_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó lưỡng cư được phân bố tại Kashmir, Nepal, bán đảo Ấn Độ và đảo Andaman và Nicobar, Sri Lanka
**Nhái lưỡi** (danh pháp hai phần: **_Glyphoglossus molossus_**) hay còn gọi là **ếch òn** là một loài nhái thuộc họ Nhái bầu (_Microhylidae_). ## Phân bố _G molossus_ sinh sống ở đồng bằng sông Cửu
#đổiMadecassophryne truebae Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Dermatonotus muelleri Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Dasypops schirchi Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Chaperina fusca Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Arcovomer passarellii Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Adelastes hylonomos Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Sphenophryne cornuta Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Spelaeophryne methneri Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài Thể loại:Brevicipitidae
#đổi Phrynella pulchra Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Pherohapsis menziesi Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Parhoplophryne usambarica Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Myersiella microps Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Genyophryne thomsoni Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Melanobatrachus indicus Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**Asterophryinae** là một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), sinh sống trong khu vực từ Đông Nam Á tới Australia. ## Các chi Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv thì
**_Parhoplophryne usambarica_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi **_Parhoplophryne_**. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Dasypops schirchi_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi **_Dasypops_**. Chúng là loài đặc hữu của Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Metamagnusia slateri_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và có thể cả Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Arcovomer passarellii_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó là đại diện duy nhất của chi **_Arcovomer_**. Chúng là loài đặc hữu của Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Adelastes hylonomos_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi **_Adelastes_**. Loài này được tìm thấy ở Venezuela và có thể cả Brasil. Môi trường sống tự
**_Austrochaperina_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 24 loài và 4% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**Chi Ễnh ương** (danh pháp khoa học: **_Kaloula_**) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Kaloula picta (KU 330616) from the forest edge just above
**Genyophryninae** là một phân họ từng được công nhận trong họ Nhái bầu trước sửa đổi năm 2006 của Frost và ctv. Hiện tại toàn bộ các chi trong phân họ này đã được sáp
**_Anodonthyla_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 33% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Anodonthyla boulengerii.jpg
**_Platypelis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 10 loài và 50% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Platypelis tsaratananaensis.jpg
**_Cophyla_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và 33% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Cophyla berara
**_Stumpffia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 8 loài và 25% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Plethodontohyla_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 10 loài và 30% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Plethodontohyla mihanika
**_Rhombophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 8 loài và 63% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Rhombophryne alluaudi04.jpg
**_Gastrophrynoides_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. ## Các loài * _Gastrophrynoides borneensis_ * _Gastrophrynoides immaculatus_
**_Gastrophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 5 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Gastrophryne olivacea02.jpg Tập
**_Elachistocleis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Engystoma ovale.jpg Tập tin:Elachistocleis ovalis.jpg
**_Dyscophus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Dyscophus antongilii02.jpg Tập
**_Ctenophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. ## Các loài * _Ctenophryne aequatorialis_ (Peracca, 1904) * _Ctenophryne aterrima_ (Günther, 1901) * _Ctenophryne barbatula_ (Lehr and Trueb, 2007)
**_Cophixalus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 41 loài và 20% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Male and
**_Copiula_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 8 loài và 13% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Choerophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. Chi này có 5 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.