Họ Dong, hay Họ Dong ta, còn gọi là họ Hoàng tinh (danh pháp khoa học: Marantaceae) là một họ các thực vật có hoa một lá mầm. Họ này là một phần của bộ Gừng (Zingiberales), bao gồm 550 loài được chia ra trong 28 chi. Họ này có nguồn gốc ở các vùng nhiệt đới của châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Một vài loài trong chi Calathea được trồng làm cây cảnh vì các lá của chúng có các ánh màu khác nhau như lục, trắng hay hồng.
Họ Dong ở Việt Nam có một số loài quan trọng như dong lá (Phrynium placentarium) có lá sử dụng để gói bánh chưng, và dong củ (Maranta arundinacea), tại miền Nam gọi là bình tinh, được dùng làm lương thực.
Các chi
Các chi được công nhận lấy theo phân loại của Plants of the World Online (POWO):
- Afrocalathea K.Schum., 1902
- Calathea G.Mey., 1818
- Donax Lour., 1790
- Goeppertia Nees, 1831
- Halopegia K.Schum., 1902
- Haumania J.Léonard, 1949
- Hypselodelphys (K.Schum.) Milne-Redh., 1950
- Indianthus Suksathan & Borchs., 2009
- Ischnosiphon Korn., 1859
- Maranta L., 1753
- Marantochloa Brongn. ex Gris, 1860 (gồm cả Ataenidia)
- Megaphrynium Milne-Redh., 1952
- Monophyllanthe K.Schum., 1902
- Monotagma K.Schum., 1901
- Myanmaranthus Nob.Tanaka, Suksathan & K.Armstr., 2022
- Myrosma L.f., 1782
- Phrynium Willd., 1797
- Pleiostachya K.Schum., 1902
- Sanblasia L.Andersson, 1984
- Saranthe (Regel & Korn.) Eichler, 1884
- Sarcophrynium K.Schum., 1902
- Schumannianthus Gagnep., 1904
- Stachyphrynium K.Schum., 1902
- Stromanthe Sond., 1849
- Thalia L., 1753
- Thaumatococcus Benth., 1883
- Trachyphrynium Benth., 1883
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ này.
Lưu ý
Cây dong riềng (tên khoa học: Canna edulis Ker.) lấy bột để làm miến dong ở Việt Nam không thuộc họ này mà thuộc về họ Dong riềng (hay họ Chuối hoa, Cannaceae) cũng thuộc bộ Gừng.
Hoàng tinh (chữ Hán: 黄精) trong y học cổ truyền Trung Hoa (Đông y) chỉ nhiều loài thuộc chi Polygonatum, đặc biệt là loài Polygonatum sibiricum, có thân rễ làm dược liệu.
Hình ảnh
Tập tin:Ctenanthe setosa.jpg
Tập tin:Starr 080716-9474 Calathea crotalifera.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Dong**, hay **Họ Dong ta**, còn gọi là **họ Hoàng tinh** (danh pháp khoa học: **Marantaceae**) là một họ các thực vật có hoa một lá mầm. Họ này là một phần của bộ
Dong riềng ở Việt Nam **Họ Dong riềng** hay **họ Ngải hoa** hoặc **họ Chuối hoa** (danh pháp khoa học: **Cannaceae**) là một họ thực vật một lá mầm, chỉ có một chi duy nhất
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
Một góc Hồ Đồng Thái vào buổi sáng **Hồ Đồng Thái** là một hồ nước ngọt ven núi nằm trên địa bàn xã Yên Đồng và Yên Thái, huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình. Diện
**Hồ Động Đình** (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: _Dòngtíng hú_; Wade-Giles: _Tung-t'ing Hu_) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Đây là hồ điều hòa của Trường Giang.
**Hồ Đồng Mô**, hay còn gọi là **Đồng Mô – Ngải Sơn**, là hồ chứa thủy lợi có dung tích lớn nhất của thành phố Hà Nội với sức chứa 61,9 triệu m3 và diện
nhỏ|phải|Cứu hộ thỏ và chăm sóc nhỏ|phải|Cứu hộ một con nai con **Cứu hộ động vật** hay **giải cứu động vật** hay **chăm sóc và bảo vệ động vật** hay **bảo tồn động vật** (tiếng
**Hồ Đồng Quan** là một hồ nước ngọt nhân tạo nằm ở huyện Sóc Sơn, phía bắc thành phố Hà Nội. Đây là hồ lớn nhất của huyện Sóc Sơn về phía bắc và trung
**Hồ Đồng Nai 3**, còn được gọi là **hồ Tà Đùng**, là một hồ nhân tạo nằm trong Vườn quốc gia Tà Đùng, thuộc huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Với diện tích mặt nước
Một góc hồ Đồng Chương **Hồ Đồng Chương** là một hồ nước ngọt thiên nhiên nằm giáp ranh giữa hai xã Phú Lộc và Phú Long huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hồ có diện
**_Tiếu ngạo giang hồ: Đông Phương Bất Bại_** (; tiếng Anh: _Swordsman II_) là một bộ phim Hồng Kông của đạo diễn Trình Tiểu Đông công chiếu lần đầu năm 1991. Kịch bản của bộ
nhỏ|262x262px|Một góc hồ Đồng Đò nhỏ|392x392px|[[Canoe trên hồ]] **Hồ Đồng Đò** là một hồ nước ngọt nhân tạo nằm trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. ## Đặc điểm địa lý Hồ
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Họ Ngựa** (**Equidae**) là một họ động vật có vú bao gồm ngựa, lừa, ngựa vằn, và nhiều loài khác chỉ được biết đến từ hóa thạch. Tất cả các loài còn sinh tồn nằm
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Họ Chồn** (**Mustelidae**) (/mʌˈstɛlɪdi/; từ tiếng Latinh _mustela_, nghĩa là chồn) là một họ động vật có vú ăn thịt bao gồm triết, lửng, rái cá, chồn sương, chồn thông, chồn sói và những loài
thumb|Một hồ đồng ở [[Bắc Kinh]] thumb|right|Cổng vào một khu nhà ở trong một hồ đồng **_Hồ đồng_** () là một loại đường phố hẹp hoặc những con hẻm, thường làm người ta liên tưởng
**Họ Sóc** (**Sciuridae**) là một họ động vật có vú bao gồm các loài gặm nhấm cỡ nhỏ hoặc trung bình. Họ này gồm sóc cây, sóc đất, sóc chuột, macmot (gồm cả macmot châu
**Họ Dơi quạ** (**Pteropodidae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Dơi (Chiroptera). Chúng còn được gọi là **dơi quả** hay **dơi quả Cựu Thế giới**. Đặc biệt là các loài trong chi
Tập tin:Palmenroller-drawing.jpg Tập tin:Genette-drawing.jpg **Họ Cầy** (**Viverridae**) là một họ động vật có vú cỡ nhỏ đến trung bình, thân hình mềm mại, chủ yếu sống ở trên cây, gồm 14 chi chia thành 33
Hổ trắng. một đôi [[hổ Bengal trắng]] Tập tin:MadridZoo-Panthera tigris tigris.jpg nhỏ|phải|Hổ trắng ở Ấn Độ **Hổ trắng** hoặc **bạch hổ** là biến thể sắc tố của hổ Bengal, với một gen lặn tạo ra
nhỏ|288x288px|Chuột, [[loài ăn đêm]] **Họ Chuột** (**Muridae**) là họ động vật ăn tạp và là động vật gặm nhấm lớp thú lớn nhất hành tinh, hơn 1383 loài đã được phát hiện trên toàn cầu,
**Hồ Đông** (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1969) là nam diễn viên, ca sĩ kiêm người mẫu Trung Quốc. Ông được biết đến nhiều nhất với vai diễn Lâm Xung trong phim _Tân Thủy
**Họ Chồn hôi** (**Mephitidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt gồm chồn hôi và lửng hôi. Chúng được biến đến nhờ sự phát triển về các tuyến mùi hậu môn
thumb|Khung xương thỏ Alaska (_Lepus othus_) trưng bày ở Bảo tàng xương. **Họ Thỏ** (**Leporidae**) là một họ động vật có vú gồm thỏ và thỏ đồng, gồm hơn 60 loài còn sinh tồn. Từ
**Họ Ngao** (Danh pháp khoa học: **_Veneridae_**) đôi khi còn gọi là **nghêu** hay **nghiêu** là một họ động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong bộ Ngao (Veneroida). ## Đặc điểm Trên thế giới,
**Họ Lợn** (**Suidae**) là một họ động vật có vú gồm các loài được gọi là lợn hay heo (tiếng Anh: **Pig**, **Hog**, **Swine** hoặc **Boar**) trong Bộ Guốc chẵn. Cùng với nhiều loài hóa
**Họ Hươu xạ** (**Moschidae**) là một họ động vật guốc chẵn pecora gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là **_Moschus_**. Chúng có cân nặng khiêm tốn, chỉ 17 kg; các phân loại khác
**Họ Hươu cao cổ** (**Giraffidae**) là một họ động vật có vú móng guốc chẵn có cùng chung tổ tiên với Họ Trâu bò. Họ này từng là một nhóm đa dạng lan rộng khắp
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
**Họ Cầy Madagascar** (**Eupleridae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt đặc hữu ở Madagascar gồm 9 loài còn sống tồn trong 7 chi, thường được gọi là **cầy Malagasy** hoặc
**Họ Vẹm** (tên khoa học: **Mytilidae**) là một họ động vật thân mềm hai mảnh vỏ duy nhất còn tồn tại trong bộ Mytiloida. Chúng là loài sống ở vùng nước lợ hoặc nước mặn,
**Họ Moóc** hay **họ Hải mã** (**Odobenidae**) là một họ động vật có vú trong ba họ của nhánh động vật chân màng (Pinnipedia), Phân bộ Dạng chó, Bộ Ăn thịt. Loài duy nhất còn
**Họ Linh dương** (**Antilocapridae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và
**Họ Vượn cáo**, danh pháp khoa học **_Lemuridae_**, là một họ động vật có vú trong bộ Linh trưởng. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. ## Phân loại Họ Vượn cáo có 5
**_Thylacinidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Dasyuromorphia. Họ này được Bonaparte miêu tả năm 1838. ## Phân loại **Họ †Thylacinidae** *Chi †_Badjcinus_ **†_Badjcinus turnbulli_ (Oligocene sớm) *Chi †_Maximucinus_ **†_Maximucinus muirheadae_ (Miocene
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Họ Ếch đuôi** (danh pháp khoa học: **_Ascaphidae_**) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng
**Họ Chuột lang** (danh pháp khoa học: **Caviidae**) là một họ động vật, hiện tại được phân loại trong cận bộ Nhím lông (Hystricognathi), phân bộ Nhím lông (Hystricomorpha) của bộ Gặm nhấm (Rodentia). ##
**Họ Dơi muỗi** (danh pháp: **_Vespertilionidae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Dơi. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. Hầu như tất cả các loài trong họ này ăn côn
**Dơi mũi lá** (danh pháp khoa học: **_Phyllostomidae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Dơi. Họ này được Gray miêu tả năm 1825. ## Phân loại **Họ PHYLLOSTOMIDAE** ***Phân họ: Brachyphyllinae** **Chi:
**Họ Cá cúi** (danh pháp khoa học: **Dugongidae**) là một họ động vật có vú của Bộ Bò biển (Sirenia). Họ này chỉ có một loài còn sinh tồn là cá cúi (_Dugong dugon_), cùng
**Centrolenidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 153 loài. ## Phân loại học Họ Centrolenidae trước đây có quan hệ gần với họ Hylidae; nhưng các nghiên cứu
**_Ziphiidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1865. ## Phân loại * **Bộ Cá voi** * **Phân bộ Odontoceti**: cá voi có răng **
**Dơi thò đuôi** (danh pháp khoa học: _Molossidae_) là một họ động vật có vú trong bộ Dơi. Họ này được Gervais miêu tả năm 1856. ## Phân loại ## Hình ảnh Tập tin:Chaerephon
**Họ Dơi nếp mũi** (danh pháp khoa học: **_Hipposideridae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Dơi. Họ này được Lydekker miêu tả năm 1891. ## Phân loại ; Họ Dơi nếp mũi
**Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ** (danh pháp khoa học: **_Chinchillidae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Bennett miêu tả năm 1833. ## Phân loại Ba chi
** Họ Nhím nam mỹ** (danh pháp khoa học: **_Erethizontidae_**) là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Bonaparte miêu tả năm 1845. ## Phân loại ***Họ Erethizontidae** **Phân